Cá mập mèo Nhật Bản
Giao diện
Apristurus japonicus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Chondrichthyes |
Bộ (ordo) | Carcharhiniformes |
Họ (familia) | Scyliorhinidae |
Chi (genus) | Apristurus |
Loài (species) | A. japonicus |
Danh pháp hai phần | |
Apristurus japonicus Nakaya, 1975 | |
Cá mập mèo Nhật Bản (danh pháp hai phần: Apristurus japonicus) thuộc họ Scyliorhinidae có thể tìm thấy ở phía Tây bắc Thái Bình Dương, ngoài khơi bờ biển các tỉnh từ Chiba, thuộc đảo Honshū, tới quần đảo Okinawa, Nhật Bản (giữa vĩ độ 36 ° N đến 34 ° N).
Chúng có một cơ thể tương đối mảnh mai và nhọn về phía đầu. Khe mang lớn, đôi mắt khá nhỏ, chúng chỉ có một lỗ mũi khá rộng và miệng dài, rộng.
Cá mập mèo Nhật Bản thường được bắt bởi lưới đánh cá, và có thể sử dụng để làm bột cá hoặc bánh cá tại địa phương
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Apristurus japonicus tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Apristurus japonicus tại Wikimedia Commons
- Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Apristurus japonicus trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2006.