Cái tên khắc sâu trong tim người

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cái tên khắc sâu trong tim người
Áp phích phim
Phồn thể刻在你心底的名字
Bính âmKē zài nǐ xīndǐ de míngzì
Đạo diễnLiễu Quảng Huy
(Patrick Kuang-Hui Liu)
Sản xuất
Tác giảYu Ning Chu
Diễn viên
Âm nhạcChris Hou, Jason Huang
Công chiếu
  • 30 tháng 9 năm 2020 (2020-09-30) (Đài Loan)
  • 23 tháng 12 năm 2020 (2020-12-23) (Netflix toàn cầu)
Độ dài
1 giờ 54 phút
Quốc gia Đài Loan
Ngôn ngữTiếng Quan thoại
Doanh thuNT$103 triệu

Cái tên khắc sâu trong tim người (tiếng Trung: 刻在你心底的名字; Hán-Việt: Khắc tại nhĩ tâm để đích danh tự; bính âm: Kē zài nǐ xīndǐ de míngzì) là một bộ phim tình cảm Đài Loan năm 2020 của đạo diễn Liễu Quảng Huy và diễn viên chính là Trần Hạo Sâm, Tằng Kính HoaĐới Lập Nhẫn.[1] Bộ phim được công chiếu vào ngày 30 tháng 9 tại Đài Loan,[2] phát hành toàn cầu trên Netflix vào ngày 23 tháng 12. Cái tên khắc sâu trong tim người là bộ phim LGBT có doanh thu cao nhất trong lịch sử Đài Loan, cũng như những bộ phim nổi tiếng khác trong năm 2020,[3] trở thành bộ phim đồng tính đầu tiên đạt NT$100 triệu tại phòng vé Đài Loan.[4] Bộ phim nhận được năm đề cử tại Giải Kim Mã và chiến thắng với hạng mục kỹ thuật quay phim xuất sắc và nhạc phim xuất sắc.

Nội dung[sửa | sửa mã nguồn]

Vào năm 1987, Đài Loan dỡ bỏ Thiết quân luật, hai cậu học sinh Trương Gia Hán (A Hán) và Vương Bách Đức (Birdy) đã có tình cảm với nhau giữa áp lực gia đình, kỳ thị đồng tính và xã hội thay đổi.

Birdy, nam sinh mới chuyển đến trường Công giáo cao trung nam sinh nơi anh và Gia Hán nhanh chóng trở thành bạn thân. Cả hai đều là nhạc công trong ban nhạc của trường.

Cha Oliver là nhạc trưởng đến từ Montreal, thường nhắc nhở học sinh rằng "profiter du moment" (sống trong khoảnh khắc), dẫn dắt A Hán gắn bó hơn với Birdy. Hai chàng trai cùng nhau đi đến Đài Bắc để tham gia buổi tưởng niệm tổng thống Tưởng Kinh Quốc—và ngày càng trở nên thân thiết qua những chuyến du ngoạn trong thủ đô.

Việc đưa ra chính sách đồng giáo dục đã gắn kết mối quan hệ của họ cho đến khi nữ sinh được phép học tại trường này. Birdy để ý đến nữ sinh cùng lớp, người mang đến hy vọng về tình cảm gắn bó lâu dài và tình yêu khác giới trong xã hội. Tuy nhiên, A Hán ngăn cản tình cảm của đôi bạn, cố nuôi hy vọng tình cảm với Birdy, mặc kệ những thách thức mà cá nhân phải đối mặt trong thời đại đó.

Liên tiếp gặp những sự cố, hòa giải, và những lời thổ lộ cảm xúc đã mang A Hàn và Birdy lại với nhau, trước khi định mệnh chia lìa đôi ngã.

Diễn viên[sửa | sửa mã nguồn]

  • Trần Hạo Sâm (陳昊森) vai Trương Gia Hán (張家漢) biệt danh A Hán (阿漢)
  • Tăng Kính Hoa (曾敬驊) vai Vương Bá Đức (王柏德) biệt danh Birdy
  • Fabio Grangeon (法比歐) vai Cha Oliver
  • Thiệu Dịch Mai (邵奕玫) vai Ngô Nhược Phi (吳若非), biệt danh Ban Ban (班班): người yêu của Birdy lúc trẻ
  • Ngụy Như Huyên (魏如萱) vai Ngô Nhược Phi (吳若非), biệt danh Ban Ban (班班): vợ của Birdy lúc kể lại chuyện đã ly hôn
  • Đới Lập Nhẫn (戴立忍) vai Trương Gia Hán trung niên
  • Vương Thức Hiền (王識賢) vai Birdy trung niên

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Thể loại Đề cử Kết quả Chú thích
2020 Osaka Asian Film Festival Vai hỗ trợ xuất sắc Đới Lập Nhẫn Đoạt giải [5]
2020 Taipei Film Awards Vai hỗ trợ xuất sắc Đới Lập Nhẫn Đề cử [6]
Diễn viên mới xuất sắc Trần Hạo Sâm Đề cử
2020 São Paulo International Film Festival Đạo diễn mới xuất sắc Liễu Quảng Huy Đoạt giải [7]
2020 Giải Kim Mã Vai hỗ trợ xuất sắc Đới Lập Nhẫn Đề cử [8]
Diễn viên mới xuất sắc Trần Hạo Sâm Đề cử
Kỹ thuật quay phim xuất sắc Yao Hongyi Đoạt giải
Điểm phim gốc xuất sắc Hou Zhijian, Huang Yuxun Đề cử
Nhạc phim xuất sắc "Your Name Engraved Herein", nhạc: Jia-Wang, Chen Wenhua, Xu Yuanting
Giọng: Crowd Lu, Chen Haosen
Đoạt giải [9]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Moon, Kat. “The Real Events That Inspired Taiwan's Highest-Grossing LGBTQ Film”. Time Magazine (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2020.
  2. ^ Wang, Rath (ngày 5 tháng 10 năm 2020). “Epic Love: Taiwan's LGBT Blockbuster 'Your Name Engraved Herein'. The News Lens. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2020.
  3. ^ Change, Eddie (ngày 4 tháng 11 năm 2020). 'Your Name Engraved Herein,' 'Demon Slayer' smash box-office records 《刻在你心底的名字》、《鬼滅之刃》 打破票房紀錄”. Taipei Times (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2020.
  4. ^ ETtoday新聞雲. “《刻在》票房破億「觀眾70刷達陣」 瞿友寧感性發聲 | ETtoday星光雲 | ETtoday新聞雲”. star.ettoday.net (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2020.
  5. ^ “戴立忍大阪電影節奪獎 跨越語言觀眾看到啜泣”. 鏡週刊 Mirror Media (bằng tiếng Trung). ngày 16 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2020.
  6. ^ ETtoday新聞雲. “台北電影獎入圍名單/《下半場》14項大贏家!范少勳「雙料入圍」影帝、新人 | ETtoday星光雲 | ETtoday新聞雲”. star.ettoday.net (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2020.
  7. ^ “44. Mostra Internacional de Cinema”. 44. Mostra Internacional de Cinema. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2020.
  8. ^ “The 2020 Golden Horse Awards - Focus Taiwan”. focustaiwan.tw (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2020.
  9. ^ “「刻在我心底的名字」獲金馬原創電影歌曲 盧廣仲隔空領獎 | 娛樂 | 重點新聞 | 中央社 CNA”. www.cna.com.tw (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2020.

Liên kết[sửa | sửa mã nguồn]