Danh sách vua Albania

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Danh sách vua Albania bao gồm cả tước hiệu vương công/thân vương, công tước và despotes trong lịch sử Albania.

Vương công Albania (1190–1255)[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà Progon[sửa | sửa mã nguồn]

Số khác[sửa | sửa mã nguồn]

Vua Albania (1272–1294)[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà Angevin[sửa | sửa mã nguồn]

Charles II đã giao lại quyền lợi xứ Albania của mình cho người con trai Philip II vào năm 1294. Philip II trị vì với tư cách là "Vua của Vương quốc Albania".

Vua của Vương quốc Albania (1294–1332)[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà Angevin[sửa | sửa mã nguồn]

Công tước Durazzo (1332–1368)[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà Angevin[sửa | sửa mã nguồn]

Công tước Valona (1332–1417)[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà Shishman[sửa | sửa mã nguồn]

Vương công Berat (1335–1444)[sửa | sửa mã nguồn]

Despotes xứ Angelokastron và Lepanto (1358–1374)[sửa | sửa mã nguồn]

Despotes xứ Arta (1358–1416)[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà Losha[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà Shpata[sửa | sửa mã nguồn]

Vương công Albania (1368–1444)[sửa | sửa mã nguồn]

Gia tộc Thopia

Vương công Gjirokastër (1386–1416)[sửa | sửa mã nguồn]

Vương công Dukagjini (1387–1444)[sửa | sửa mã nguồn]

Vương công Kastrioti (1389–1444)[sửa | sửa mã nguồn]

Vương công Albania (1444–1479)[sửa | sửa mã nguồn]

Kastrioti

Gia tộc Dukagjini

Vương công Albania đương đại (1914)[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà Wied[sửa | sửa mã nguồn]

# Tên gọi Hình ảnh Năm sinh năm mất Từ Đến Hôn nhân Quyền thừa kế
1 William không khung 26 tháng 3 năm 1876
Neuwied (Đế quốc Đức)

18 tháng 4 năm 1945
Predeal (Romania)
(69 tuổi)
7 tháng 3 năm 1914 3 tháng 9 năm 1914
(de facto)
31 tháng 1 năm 1925
(de jure[1])
Công chúa Sophie
30 tháng 11 năm 1906
[2 đứa con]

Người đứng đầu nhà Wied (1914–1973, không trị vì)[sửa | sửa mã nguồn]

# Tên gọi Hình ảnh Năm sinh năm mất Từ Đến Hôn nhân Quyền thừa kế
1 William không khung 26 tháng 3 năm 1876
Neuwied (Đế quốc Đức)

18 tháng 4 năm 1945
Predeal (Romania)
(69 tuổi)
3 tháng 9 năm 1914 18 tháng 4 năm 1945 Công chúa Sophie
30 tháng 11 năm 1906
[2 đứa con]
2 Carol Victor 19 tháng 5 năm 1913
Potsdam (Vương quốc Phổ)

8 tháng 12 năm 1973
Munich (Tây Đức)
(60 tuổi)
18 tháng 4 năm 1945 8 tháng 12 năm 1973 Công chúa Eileen
8 tháng 9 năm 1966
[không con cái]
Con trai của
William

Vua Albania (1928–1939)[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà Zogu[sửa | sửa mã nguồn]

# Tên gọi Hình ảnh Năm sinh năm mất Từ Đến Hôn nhân Quyền thừa kế
1 Zog I
8 tháng 10 năm 1895
Lâu đài Burgajet (Đế quốc Ottoman)

9 tháng 4 năm 1961
Suresnes (Pháp)
(65 tuổi)
1 tháng 9 năm 1928 7 tháng 4 năm 1939 Nữ vương Geraldine
Tháng 4, 1938
[1 đứa con]

Người đứng đầu nhà Zogu (1939–nay, không trị vì)[sửa | sửa mã nguồn]

# Tên gọi Hình ảnh Năm sinh năm mất Từ Đến Hôn nhân Quyền thừa kế
1 Zog I
8 tháng 10 năm 1895
Lâu đài Burgajet (Đế quốc Ottoman)

9 tháng 4 năm 1961
Suresnes (Pháp)
(65 tuổi)
7 tháng 4 năm 1939 9 tháng 4 năm 1961 Nữ vương Geraldine
Tháng 4, 1938
[1 đứa con]
2 Leka I ngày 5 tháng 4 năm 1939
Tirana

30 tháng 11 năm 2011
Tirana
(aged 72)
9 tháng 4 năm 1961 30 tháng 11 năm 2011 Thái tử phi Susan
1975
[1 đứa con]
Con trai của
Zog I
3 Leka II không khung 26 tháng 3 năm 1982
Johannesburg (Nam Phi)
30 tháng 11 năm 2011 Hiện nay Con trai của
Leka I

Thời kỳ Ý chiếm đóng (1939–1943)[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà Savoy[sửa | sửa mã nguồn]

# Tên gọi Hình ảnh Năm sinh năm mất Từ Đến Hôn nhân Quyền thừa kế
1 Vittorio Emanuele III
11 tháng 11 năm 1869
Napoli

28 tháng 12 năm 1947
Alexandria (Ai Cập)
(78 tuổi)
16 tháng 4 năm 1939 8 tháng 9 năm 1943 Nữ vương Elena
24 tháng 10 năm 1896
[5 đứa con]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Patrice Najbor, Histoire de l'Albanie et de sa maison royale (5 volumes), JePublie, Paris, 2008, (ISBN 978-2-9532382-0-4).
  • Patrice Najbor, La dynastye des Zogu, Textes & Prétextes, Paris, 2002.
  • Monarkia Shqiptare 1928-1939, Qendra e Studimeve Albanologjike & Insitituti Historisë, Boetimet Toena, Tirana, 2011 (ISBN 978-99943-1-721-9)

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Tạo ra nước Cộng hòa Albania