Difetarsone

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Difetarsone
Skeletal formula of difetarsone
Space-filling model of the difetarsone molecule
Dữ liệu lâm sàng
Mã ATC
Các định danh
Tên IUPAC
  • [4-[2-[(4-arsonophenyl)amino]ethylamino]phenyl] arsonic acid
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ECHA InfoCard100.020.788
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC14H18As2N2O6
Khối lượng phân tử460.146 g/mol

Difetarsone là một chất chống nguyên sinh. Các nghiên cứu khác nhau đã cho thấy nó đặc biệt hiệu quả đối với Trichuris trichiura, thường được gọi là giun đũa. Trước khi sử dụng thuốc vào đầu những năm 1970, có rất ít phương pháp điều trị hiệu quả cho nhiễm trùng này.[1] Nó cũng đã được sử dụng để điều trị nhiễm trùng Entamoeba histolytica.[2]

Difetarsone thường có tác dụng phụ nhỏ, bao gồm phát ban, buồn nôn và nôn. Nó cũng đã dẫn đến phù mạch trong ít nhất một trường hợp được biết đến.[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ P.M. Leary; C. Jones; F. Douglas; S.T. Boyd (tháng 6 năm 1972). “Difetarsone in Difetarsone in outpatient treatment of Trichuris trichiura infestation”. Archives of Disease in Childhood. 49 (6): 486–8. doi:10.1136/adc.49.6.486. PMC 1648795. PMID 4851370.
  2. ^ a b Aronson, Jeffrey K. (2009). Meyler's Side Effects of Antimicrobial Drugs. tr. 834. ISBN 9780080932934. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2013.