Dorcopsis luctuosa

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Dorcopsis luctuosa
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Diprotodontia
Họ (familia)Macropodidae
Chi (genus)Dorcopsis
Loài (species)D. luctuosa
Danh pháp hai phần
Dorcopsis luctuosa
d'Albertis, 1874[2]

Danh pháp đồng nghĩa
Halmaturus luctuosus

Dorcopsis luctuosa là một loài động vật có vú trong họ Macropodidae, bộ Hai răng cửa. Loài này được D'Albertis mô tả năm 1874.[2] Loài này được tìm thấy ở Tây Papua, Indonesia và Papua New Guinea. Đây là loài đặc hữu của khu vực phía nam và phía đông nam của đảo New Guinea, nơi loài này hiện diện ở độ cao lên đến 400 mét (1.300 ft). Môi trường sống của loài này là rừng nguyên sinh và thứ sinh nhiệt đới.. Con đực lớn hơn nhiều so với con cái. Con đực có trọng lượng lên đến 11,6 kg (26 lb) trong khi con cái đạt cân nặng đến 3,6 kg (8 lb). Chiều dài đầu và thân là 97 cm (38 in) ở con đực và 39 cm (15 in) ở con cái.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Leary, T., Wright, D., Singadan, R., Seri, L., Allison, A., Aplin, K., James, R., Flannery, T., Dickman, C. & Salas, L. (2008). Dorcopsis luctuosa. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2008. Database entry includes justification for why this species is listed as vulnerable
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Dorcopsis luctuosa”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]