Bước tới nội dung

Dotarizin

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Dotarizin
Dữ liệu lâm sàng
Đồng nghĩaDotarizine
Mã ATC
  • none
Các định danh
Tên IUPAC
  • 1-[diphenylmethyl]-4-[3-(2-phenyl-1,3-dioxolan-2-yl)propyl]piperazine
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ChEBI
ChEMBL
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC29H34N2O2
Khối lượng phân tử442.592 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • C1CN(CCN1CCCC2(OCCO2)C3=CC=CC=C3)C(C4=CC=CC=C4)C5=CC=CC=C5
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C29H34N2O2/c1-4-11-25(12-5-1)28(26-13-6-2-7-14-26)31-21-19-30(20-22-31)18-10-17-29(32-23-24-33-29)27-15-8-3-9-16-27/h1-9,11-16,28H,10,17-24H2 KhôngN
  • Key:LRMJAFKKJLRDLE-UHFFFAOYSA-N KhôngN
  (kiểm chứng)

Dotarizine là một loại thuốc được sử dụng trong điều trị chứng đau nửa đầu,[1] hoạt động như một thuốc chẹn kênh calci,[2] và cũng là một chất đối khángthụ thể 5HT2A, và ở mức độ thấp hơn ở các thụ thể 5HT1A và 5HT2C.[3][4] Hành động chống đau nửa đầu được cho là do tác dụng của nó như một thuốc giãn mạch,[5][6] nhưng nó cũng có một số tác dụng giải lo âu [7] và ngăn chặn chứng mất trí nhớ do sốc điện ở động vật.[8]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ruiz-Nuño, A; Villarroya, M; Cano-Abad, M; Rosado, A; Balfagón, G; López, MG; García, AG (2001). “Mechanisms of blockade by the novel migraine prophylactic agent, dotarizine, of various brain and peripheral vessel contractility”. European Journal of Pharmacology. 411 (3): 289–99. doi:10.1016/S0014-2999(00)00897-9. PMID 11164387.
  2. ^ Ruiz-Nuño, A; Mayorgas, I; Hernández-Guijo, JM; Olivares, R; García, AG; Gandía, L (2003). “Antimigraine dotarizine blocks P/Q Ca2+ channels and exocytosis in a voltage-dependent manner in chromaffin cells”. European Journal of Pharmacology. 481 (1): 41–50. doi:10.1016/j.ejphar.2003.09.013. PMID 14637173.
  3. ^ Farré, M; Roset, PN; Llorente, M; Márquez, M; Albet, C; Pérez, JA; Herrero, E; Ortíz, JA (1997). “Clinical pharmacokinetics and tolerability of dotarizine in healthy subjects after single and multiple oral administration”. Methods and findings in experimental and clinical pharmacology. 19 (5): 343–50. PMID 9379783.
  4. ^ Montiel, C; Herrero, CJ; García-Palomero, E; Renart, J; García, AG; Lomax, RB (1997). “Serotonergic effects of dotarizine in coronary artery and in oocytes expressing 5-HT2 receptors”. European Journal of Pharmacology. 332 (2): 183–93. doi:10.1016/S0014-2999(97)01073-X. PMID 9286620.
  5. ^ Kuridze, N; Gajkowska, B; Czernicki, Z; Jurkiewicz, J; Cervos-Navarro, J (1998). “The effect of Dotarizine--(Ca2+ channel blocker)--on vascular reactivity and ultrastructure of cerebral capillaries in animals subjected to anoxia”. Folia Neuropathologica. 36 (2): 101–8. PMID 9757621.
  6. ^ Kuridze, N; Czernicki, Z; Jarus-Dziedzic, K; Jurkiewicz, J; Cervos-Navarro, J (2000). “Regional differences of cerebrovascular reactivity effected by calcium channel blocker - dotarizine”. Journal of the Neurological Sciences. 175 (1): 13–6. doi:10.1016/S0022-510X(00)00275-6. PMID 10785251.
  7. ^ Petkov, VD; Belcheva, S; Konstantinova, E (1995). “Anxiolytic effects of dotarizine, a possible antimigraine drug”. Methods and findings in experimental and clinical pharmacology. 17 (10): 659–68. PMID 9053586.
  8. ^ Lazarova, M; Petkova, B; Petkov, VD (1995). “Effect of dotarizine on electroconvulsive shock or pentylenetetrazol-induced amnesia and on seizure reactivity in rats”. Methods and findings in experimental and clinical pharmacology. 17 (1): 53–8. PMID 7623521.