Eothyris

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Eothyris parkeyi
Thời điểm hóa thạch: Early Permian,[1] Artinskian
Life restoration of Eothyris parkeyi (body shape is conjectural since only the skull is known)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Nhánh Synapsida
Bộ (ordo)Pelycosauria
Phân bộ (subordo)Caseasauria
Họ (familia)Eothyrididae
Chi (genus)Eothyris
Loài (species)E. parkeyi
Danh pháp hai phần
Eothyris parkeyi
Romer, 1937

Eothyris là một chi tuyệt chủng của họ Eothyrididae. Đây là một chi Synapsida. Nó có liên quan chặt chẽ với Oedaleops.

Phát hiện và loài[sửa | sửa mã nguồn]

Chỉ có một loài được biết đến, Eothyris parkeyi, từ một hộp sọ duy nhất, được tìm thấy trong tầng Belle Plains tại Texas.Hộp sọ có chiều dài khoảng 2,25 inch (5,7 cm).[2]

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Benson et al. 2012, tr. 191.
  2. ^ Palmer, Douglas (2009). Prehistoric Life: The Definitive Visual History of Life on Earth. et al. New York: Dorling Kindersley. tr. 191. ISBN 9780756655730.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]