Euborellia annulipes

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Euborellia annulipes
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Dermaptera
Phân bộ (subordo)Forficulina
Họ (familia)Anisolabididae
Phân họ (subfamilia)Anisolabidinae
Chi (genus)Euborellia
Loài (species)E. annulipes
Danh pháp hai phần
Euborellia annulipes
Lucas, 1847

Bọ đuôi kìm chân khoang (Euborellia annulipes) là một loài động vật cánh da trong chi Euborellia, họ Anisolabididae, thuộc phân bộ Forficulina, và bộ Dermaptera.[1][2][3][4][5] Euborellia annulipes trưởng thành thường có màu nâu sẫm, và dài từ 10 mm (0,4 in) đến 25 mm (1.0 in). Nó là một loài không cánh, và giống như hầu hết các loài động vật cánh màng, con cái lớn hơn con đực. Chân của chúng màu nâu nhạt, và có một khoang tối đáng chú ý ở khoảng giữa của chân. Râu thường có mười sáu phân đoạn, mặc dù số cá thể có số phân đoạn khác. Loài này thường được sử dụng để tiêu diệt bọ cánh cứng phá hoại cây dừa.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “ITIS Standard Report Page: Euborellia”. Integrated Taxonomic Information System. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2009.
  2. ^ “ITIS Standard Report Page: Euborellia annulipes”. Integrated Taxonomic Information System. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2009.
  3. ^ “CTD: Euborellia”. The Comparative Toxicogenomics Database. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2009.
  4. ^ “CTD: Euborellia annulipes”. The Comparative Toxicogenomics Database. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2009.
  5. ^ “Euborellia annulipes”. Zipcode Zoo. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2009.