Euryomma peregrinum

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Euryomma peregrinum
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Diptera
Họ (familia)Fanniidae
Chi (genus)Euryomma
Loài (species)E. peregrinum
(Meigen, 1826)
Danh pháp hai phần
Euryomma peregrinum
(Meigen, 1826)

Euryomma peregrinum là một loài ruồi trong họ Fanniidae. Đây là loài đặc trưng của chi Euryomma và ban đầu được Johann Wilhelm Meigen miên tả năm 1826, mặc dù lúc đó ông xếp nó vào một chi khác.

Con trưởng thành khoảng 3-4mm. Ấu trùng ăn các thực vật phân rã và carrion. Chúng phân bố ở hầu hết các vùng nhiệt đớiôn hòa do du nhập. Ở châu Âu, nó có chủ yếu ở Địa Trung Hải.[1]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Rozkosny, R.; Gregor, F.; Pont, A.C. (1997). The European Fanniidae (Diptera). Institute of Landscape Ecology. tr. 80 pp.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]