Bước tới nội dung

First Kiss (album của Kid Rock)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
First Kiss
Album phòng thu của Kid Rock
Phát hành24 tháng 2 năm 2015
Thu âm2014
Thể loạiRock
Thời lượng44:44
Hãng đĩaWarner Bros.
Sản xuấtKid Rock, Dan Huff
Thứ tự album của Kid Rock
Rebel Soul
(2012)
First Kiss
(2015)
Đĩa đơn từ First Kiss
  1. "First Kiss"
    Phát hành: 27 tháng 1 năm 2015
Đánh giá chuyên môn
Điểm trung bình
NguồnĐánh giá
Metacritic65/100[1]
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
AllMusic[2]
Billboard[3]
Entertainment WeeklyB[4]
The Guardian[5]
New York Daily News[6]
Rolling Stone[7]

First Kissalbum phòng thu thứ mười của nhóm nhạc người Mĩ Kid Rock. Album phát hành vào ngày 24 tháng 2 năm 2015 thông qua Warner Bros. Records, và là album đầu tiên của nhóm phát hành bởi Warner Bros. từ sau khi rời hãng Atlantic Records vào năm 2014.[8][9][10]

Diễn biến thương mại

[sửa | sửa mã nguồn]

First Kiss ra mắt tại vị trí quán quân bảng xếp hạng US Billboard 200, với doanh số đạt 137.000 bản tính đến hết ngày 1 tháng 3 năm 2015.[11] Album cũng ra mắt tại vị trí tương tự trên bảng xếp hạng Canadian Albums Chart, với doanh số bán lẻ đạt 8.000 bản.[12]

Danh sách và thứ tự bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tất cả bài hát đều được sản xuất bởi Kid Rock, trừ "First Kiss" và "Drinking Beer With Dad" được sản xuất bởi Dan Huff.
STTNhan đềSáng tácThời lượng
1."First Kiss"Kid Rock, Marlon Young4:40
2."Good Times, Cheap Wine"Rock, Young4:37
3."Johnny Cash"Rock4:41
4."Ain't Enough Whiskey"Rock, Young3:37
5."Drinking Beer with Dad"Rock4:38
6."Good Time Lookin' for Me"Rock, Young4:33
7."Best of Me"Rock, Young4:48
8."One More Song"Rock4:26
9."Jesus and Bocephus"Rock, Jeff Orr3:51
10."FOAD" (tên khác là "Say Goodbye" trong phiên bản sạch được đồng sáng tác bởi Bob Seger[13])Rock, Ed Jurdi, Gordy Quist4:55[14]

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “First Kiss - Kid Rock”. metacritic.com (bằng tiếng Anh). CBS Interactive Media. 2015. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2015.
  2. ^ Erlewine, Stephen Thomas (2015). “Frist Kiss - Kid Rock”. allmusic.com (bằng tiếng Anh). All Media Network, LLC. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2015.
  3. ^ Bienstock, Richard (ngày 23 tháng 1 năm 2015). “Album Review: Kid Rock Grows Up and Gives Thanks on 'First Kiss'. billboard.com (bằng tiếng Anh). Prometheus Global Media. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2015.Quản lý CS1: ngày tháng và năm (liên kết)
  4. ^ Anderson, Kyle (ngày 18 tháng 2 năm 2015). “First Kiss, by Kid Rock”. ew.com (bằng tiếng Anh). Entertainment Weekly Inc. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2015.Quản lý CS1: ngày tháng và năm (liên kết)
  5. ^ Jonze, Tim (ngày 18 tháng 2 năm 2015). “Kid Rock: First Kiss review – torturous cliches and constipated insincerityKid Rock: First Kiss review – torturous cliches and constipated insincerity”. theguardian.com (bằng tiếng Anh). The Guardian. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2015.Quản lý CS1: ngày tháng và năm (liên kết)
  6. ^ Farber, Jim (ngày 24 tháng 2 năm 2015). “Kid Rock mines reactionary attitude on 'First Kiss': album review”. nydailynews.com (bằng tiếng Anh). New York Daily News. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2015.Quản lý CS1: ngày tháng và năm (liên kết)
  7. ^ Decurtis, Anthony (ngày 25 tháng 2 năm 2015). “First Kiss”. rollingstone.com (bằng tiếng Anh). Rolling Stone. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2015.Quản lý CS1: ngày tháng và năm (liên kết)
  8. ^ Payne, Chris (ngày 13 tháng 11 năm 2014). “Kid Rock Announces New Album 'First Kiss,' Teases 2015 Tour”. billboard.com (bằng tiếng Anh). Prometheus Global Media. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2015.Quản lý CS1: ngày tháng và năm (liên kết)
  9. ^ “First Kiss Kid Rock”. itunes.apple.com (bằng tiếng Anh). Apple Inc. 2015. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2015.
  10. ^ Doyle, Patrick (ngày 26 tháng 11 năm 2014). “7 Things We Know About Kid Rock's 'First Kiss'. rollingstone.com (bằng tiếng Anh). Rolling Stone. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2015.Quản lý CS1: ngày tháng và năm (liên kết)
  11. ^ Caulfield, Keith (ngày 4 tháng 3 năm 2015). “Big Sean Scores His First No. 1 Album on Billboard 200”. billboard.com (bằng tiếng Anh). Prometheus Global Media. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2015.Quản lý CS1: ngày tháng và năm (liên kết)
  12. ^ Cross, Alan (4 tháng 3 năm 2015). “Weekly Music Sales Report and Analysis: 04 March 2015”. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2015.
  13. ^ Graff, Gary (ngày 18 tháng 2 năm 2015). “Bob Seger helped Kid Rock "Say Goodbye" on new album”. theoaklandpress.com (bằng tiếng Anh). Truy cập 26 tháng 2 năm 2015.Quản lý CS1: ngày tháng và năm (liên kết)
  14. ^ “Amazon.com: First Kiss [Clean] [+digital booklet]: Kid Rock: MP3 Downloads”. amazon.com (bằng tiếng Anh). Amazon.com. 2015. Truy cập 26 tháng 2 năm 2015.
  15. ^ “ARIA Australian Top 50 Albums”. ARIA. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015.
  16. ^ "Austriancharts.at – Kid Rock – First Kiss" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập 4 March 2015.
  17. ^ "Kid Rock Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 5 March 2015.
  18. ^ "Longplay-Chartverfolgung at Musicline" (bằng tiếng Đức). Musicline.de. Phononet GmbH. Truy cập 3 March 2015 – qua Wayback Machine. Ghi chú: Di chuyển ngày lưu trữ mới nhất (còn hoạt động) để có thông tin chính xác về thứ hạng của album.
  19. ^ "Album Top 40 slágerlista – 2015. 9. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập 28 November 2021.
  20. ^ "Swisscharts.com – Kid Rock – First Kiss" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập 4 March 2015.
  21. ^ "Kid Rock | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart.
  22. ^ "Kid Rock Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 5 March 2015.
  23. ^ "Kid Rock Chart History (Top Rock Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 5 March 2015.
  24. ^ “Top Billboard 200 Albums – Year-End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2020.
  25. ^ “Top Rock Albums – Year-End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2020.