Giải bóng đá vô địch quốc gia Quần đảo Cook 2004
Mùa giải | 2004 |
---|---|
Vô địch | Nikao Sokattak |
2005 OFC Club Championship | Nikao Sokattak |
← 2003 2005 → |
Giải bóng đá vô địch quốc gia Quần đảo Cook 2004 là mùa giải thứ 31 được ghi nhận của giải đấu bóng đá cao nhất ở Quần đảo Cook, với việc không rõ kết quả ở các mùa giải từ 1951 đến 1969, mùa giải 1986 và cả 1988–1990.[1] Nikao Sokattak giành chức vô địch lần thứ 2 được ghi nhận.[1] Tupapa Maraerenga là đội á quân, với Matavera về đích thứ ba sau chuỗi 7 trận bất bại cuối mùa giải.[2]
Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
Nikao Sokattak giành chức vô địch, giải đấu diễn ra theo hình thức vòng tròn hai lượt sân nhà và sân khách, although only a partial table is available.
XH |
Đội |
Tr |
T |
H |
T |
BT |
BB |
HS |
Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nikao Sokattak (C) | 12 | 9 | 2 | 1 | 29 | |||
2 | Tupapa Maraerenga | 12 | 9 | 1 | 2 | 28 | |||
3 | Matavera | ||||||||
4 | Avatiu | ||||||||
5 | Takuvaine | ||||||||
6 | Puaikura | ||||||||
7 | Titikaveka |
Nguồn: [3]
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Hiệu số bàn thắng; 3. Số bàn thắng.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.
NB: Matavera được tường thuật là kết thúc mùa giải với 1 điểm nhiều hơn Avatiu nhưng các nguồn chỉ ra rằng đội bóng thật ra có 24 điểm, trên Avatiu khi đội bóng này chỉ 20 điểm
Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]
Chỉ có kết quả một vài trận được biết đến:
Nhà \ Khách[1] | AVA | MAT | NIK | PUA | TAK | TIT | TUP |
Avatiu |
4–0 |
3–6 |
6–0 |
||||
Matavera |
2–0 |
1–6 |
4–0 |
1–1 |
7–0 |
||
Nikao Sokattak |
2–2 |
8–0 |
3–2 |
||||
Puaikura |
0–3 |
0–4 |
|||||
Takuvaine |
5–1 |
1–2 | |||||
Titikaveka |
0–7 |
1–1 | |||||
Tupapa Maraerenga |
3–0 |
6–1 |
13–0 |
0–3 |
11–1 |
Cập nhật lần cuối: ngày 25 tháng 10 năm 2012.
Nguồn: [3]
1 ^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b Cook Islands – List of Champions at RSSSF.com
- ^ Cook Islands 2002 at RSSSF
- ^ a b Cook Islands 2004 Lưu trữ 2013-10-04 tại Wayback Machine at RSSSF.com