Glibornuride

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Glibornuride
Danh pháp IUPAC1-(3-hydroxy-4,7,7-trimethyl-2-bicyclo[2.2.1]heptanyl)-3-(4-methylphenyl)sulfonylurea
Nhận dạng
Số CAS26944-48-9
PubChem33649
Số EINECS248-124-6
DrugBankDB08962
KEGGD02427
MeSHC073323
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
UNIIVP83E7434R
Thuộc tính
Công thức phân tửC18H26N2O4S
Khối lượng mol366.48 g/mol
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Dược lý học
Các nguy hiểm
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Glibornuride (INN) là một loại thuốc chống tiểu đường thuộc nhóm sulfonylureas.[1] Nó được sản xuất bởi MEDA Pharma và được bán ở Thụy Sĩ dưới tên Glutril.[2]

Tổng hợp[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng hợp Glibornuride:[3] Xem thêm: Bằng sáng chế Hoa Kỳ số 3.770.761; eidem, Bằng sáng chế Hoa Kỳ số 3.654.357 (cho Hoffmann-La Roche).

Gliburnide là một dẫn xuất endo-endo được làm từ camphor-3-carboxamode bằng cách khử borohydride (phương pháp exo), tiếp theo là sắp xếp lại Hofmann thành carbamate, sau đó là dịch chuyển với natri tosylamide.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Haupt E, Köberich W, Beyer J, Schöffling K (tháng 12 năm 1971). “Pharmacodynamic aspects of tolbutamide, glibenclamide, glibornuride and glisoxepide. I. Dose response relations and repeated administration in diabetic subjects”. Diabetologia. 7 (6): 449–54. doi:10.1007/bf01212061. PMID 5004178.
  2. ^ “Glutril — Drugs.com”. Drugs.com. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2016.
  3. ^ Bretschneider, H.; Hohenlohe-Oehringen, K.; Graßmayr, K. (1969). “Arylsulfonylureido- und Arylsulfonylamidoacyl-derivate von Oxy- und Oxo-cycloalkanen als potentielle Antidiabetica”. Monatshefte für Chemie. 100 (6): 2133. doi:10.1007/BF01151769.