Glibornuride
Glibornuride | |
---|---|
![]() | |
Danh pháp IUPAC | 1-(3-hydroxy-4,7,7-trimethyl-2-bicyclo[2.2.1]heptanyl)-3-(4-methylphenyl)sulfonylurea |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
DrugBank | DB08962 |
KEGG | |
MeSH | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
UNII | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | C18H26N2O4S |
Khối lượng mol | 366.48 g/mol |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Dược lý học | |
Các nguy hiểm | |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Glibornuride (INN) là một loại thuốc chống tiểu đường thuộc nhóm sulfonylureas.[1] Nó được sản xuất bởi MEDA Pharma và được bán ở Thụy Sĩ dưới tên Glutril.[2]
Tổng hợp[sửa | sửa mã nguồn]

Gliburnide là một dẫn xuất endo-endo được làm từ camphor-3-carboxamode bằng cách khử borohydride (phương pháp exo), tiếp theo là sắp xếp lại Hofmann thành carbamate, sau đó là dịch chuyển với natri tosylamide.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Haupt E, Köberich W, Beyer J, Schöffling K (tháng 12 năm 1971). “Pharmacodynamic aspects of tolbutamide, glibenclamide, glibornuride and glisoxepide. I. Dose response relations and repeated administration in diabetic subjects”. Diabetologia. 7 (6): 449–54. doi:10.1007/bf01212061. PMID 5004178.
- ^ “Glutril — Drugs.com”. Drugs.com. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2016.
- ^ Bretschneider, H.; Hohenlohe-Oehringen, K.; Graßmayr, K. (1969). “Arylsulfonylureido- und Arylsulfonylamidoacyl-derivate von Oxy- und Oxo-cycloalkanen als potentielle Antidiabetica”. Monatshefte für Chemie. 100 (6): 2133. doi:10.1007/BF01151769.