Grabki Duże

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Grabki Duże
—  Làng  —
Hình nền trời của Grabki Duże
Grabki Duże trên bản đồ Ba Lan
Grabki Duże
Grabki Duże
Country Ba Lan
VoivodeshipŚwiętokrzyskie
CountyStaszów
GminaSzydłów
SołectwoGrabki Duże
Độ cao235,2 m (7,717 ft)
Dân số (31 tháng 12 năm 2009 ở Census)[1]
 • Tổng cộngGiảm 375
Múi giờCET (UTC+1)
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)
Postal code28-225
Biển số xeTSZ
Một cung điện ở Grabki Duże

Grabki Duże [2][3][4] [ˈɡrapki ˈduʐɛ] là một ngôi làng ở quận hành chính của Gmina Szydłów, nằm trong huyện Staszow, Świętokrzyskie, khu vực trung-nam Ba Lan. Nó nằm khoảng 4 kilômét (2 mi) về phía tây của Szydłów, 16 km (10 mi) về phía tây của Staszów và 41 km (25 mi) về phía đông nam của thủ phủ khu vực Kielce.[5]

Làng có dân số là Giảm 375 người.

Trong một ngôi làng có một cung điện baroque từ năm 1742, được thiết kế theo phong cách phương Đông của Franciszek Placidi. Nó được xây dựng bởi một Stanisław Rupniewski quý tộc, người đã có một thời gian bị giam cầm ở Thổ Nhĩ Kỳ và chuyển mình sang đạo Hồi. Cung điện được những người hàng xóm đặt biệt danh là " hậu cung ". Cung điện nằm trong tay tư nhân và có thể được nhìn từ bên ngoài.

Nhân khẩu học[sửa | sửa mã nguồn]

Theo điều tra dân số Ba Lan năm 2002, có 387 người cư trú tại làng Grabki Duże, trong đó 49,4% là nam và 50,6% là nữ. Trong làng, dân số được phân bố với 25,1% ở độ tuổi 18, 36,2% từ 18 đến 44, 19,4% từ 45 đến 64 và 19,4% từ 65 tuổi trở lên.[1]

Chỉ tiêu Đơn vị Dân số (bởi nhóm độ tuổi năm 2002)
Tổng cộng 0–9 10–19 20–29 30–39 40–49 50–59 60–69 70–79 80 +
I. Tổng cộng người 387 51 58 51 51 48 44 33 34 17
Trong đó % 100 13.2 15 13.2 13.2 12.4 11.4 8.5 8.8 4.4
1. Theo giới tính
A. Nam người 191 28 29 22 27 29 23 13 15 5
Trong đó % 49.4 7.2 7.5 5.7 7 7.5 5.9 3.4 3.9 1.3
B. Nữ người 196 23 29 29 24 19 21 20 19 12
Trong đó % 50.6 5.9 7.5 7.5 6.2 4.9 5.4 5.2 4.9 3.1
Chỉ tiêu Đơn vị Dân số (theo giới tính năm 2002)
Tổng cộng Nam Nữ
I. Tổng cộng person 387 191 196
trong đó % 100 49.4 50.6
1. Theo nhóm tuổi
A. Độ tuổi trước lao động person 97 53 44
Trong đó % 25.1 13.7 11.4
B. Độ tuổi lao động person 215 114 101
of which in % 55.6 29.5 26.1
a. Tuổi lao động di động person 140 71 69
Trong đó             | % 36.2 18.4 17.8
b. Tuỏi lao động không di động person 75 43 32
Trong đó            | % 19.4 11.1 8.3
C. Tuổi sau lao động person 75 24 51
Trong đó % 19.4 6.2 13.2

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Local Data Bank (Bank Danych Lokalnych) – Layout by NTS nomenclature (Układ wg klasyfikacji NTS)”. demografia.stat.gov.pl: GUS. 10 tháng 3 năm 2011.
  2. ^ Bielec, Jan (ed.); Szwałek, Stanisława (1980). Wykaz urzędowych nazw miejscowości w Polsce. T. I: A – J [List of official names of localities in Poland, Vol. I: A – J] (bằng tiếng Ba Lan). Ministry of Administration, Spatial Economy and Environmental Protection (ấn bản 1). Warsaw, Poland: Central Statistical Office.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ Sitek, Janusz (1991). Nazwy geograficzne Rzeczypospolitej Polskiej [Geographical names of the Republic of Poland] (bằng tiếng Ba Lan). Ministry of Physical Planning and Construction, Surveyor General of Poland, Council of Ministers' Office, Commission for Establishing Names of Localities and Physiographical Objects (ấn bản 1). Warsaw, Poland: Eugeniusz Romer State Cartographical Publishing House. ISBN 83-7000-071-1.
  4. ^ “Grabki Duże, wieś, gmina Szydłów, powiat staszowski, województwo świętokrzyskie” [Grabki Duże, village, Szydłów Commune, Staszów County, Świętokrzyskie Province, Poland]. Topographical map prepared in 1:10,000 scale. Aerial and satellite orthophotomap (bằng tiếng Ba Lan). Head Office of Geodesy and Cartography, Poland, Warsaw. 2011. geoportal.gov.pl. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2011.[liên kết hỏng]
  5. ^ “Central Statistical Office (GUS) – TERYT (National Register of Territorial Land Apportionment Journal)” (bằng tiếng Ba Lan). 1 tháng 6 năm 2008.