Bộ Không chân
Bộ Không chân | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Jurassic muộn– Nay[1] | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Amphibia |
Phân lớp (subclass) | Lissamphibia |
Bộ (ordo) | Gymnophiona Müller, 1832 |
Phân bố của Bộ Không chân (lục) | |
Các họ | |
Bộ Không chân hay ếch giun (danh pháp khoa học: Gymnophiona) là một bộ động vật lưỡng cư trông bề ngoài rất giống như giun đất hoặc rắn. Chúng sống chủ yếu trong đất nên ít giống các loài trong các bộ lưỡng cư khác. Tất cả các loài còn sinh tồn và các họ hàng hóa thạch của chúng được gộp vào nhánh Apoda. Chúng phân bố chủ yếu ở những vùng nhiệt đới của Nam và Trung Mỹ, châu Phi và Nam Á. Thức ăn của chúng chưa được biết rõ.
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Phân loại học gần đây nhất của Gymnophiona, theo Wilkinson et al. (2011), đã chia Gymnophiona thành khoảng 200 loài được xếp vào 9 họ.[2] Kể từ đó, họ thứ 10 cũng đã được công nhận là Chikilidae.[3][4] Việc phân loại này dựa trên định nghĩa rõ ràng về tính đơn ngành theo các chứng cứ phân tử và hình thái học gần đây nhất, và nó cũng đã giải quyết những tồn tại kéo dài về tính cận ngành của Caeciliidae trong các phân loại trước mà không có sự phụ thuộc vào đồng nghĩa.[2][5]
- Rhinatrematidae - 2 chi, 11 loài; Nam Mỹ
- Ichthyophiidae - 3 chi, 50 loài; Nam và Đông Nam Á
- Scolecomorphidae - 2 chi, 6 loài; châu Phi
- Herpelidae - 2 chi, 9 loài; châu Phi
- Chikilidae - 1 chi, 3 loài; Ấn Độ
- Caeciliidae - 2 chi, 42 loài; Nam và Trung Mỹ
- Typhlonectidae - 5 chi, 13 loài; Nam Mỹ
- Indotyphlidae - 7 chi, 21 loài; Seychelles, Ấn Độ, châu Phi
- Siphonopidae - 7 chi, 19 loài; Nam Mỹ
- Dermophiidae - 4 chi, 13 loài; châu Phi, Trung và Nam Mỹ
Phát sinh chủng loài
[sửa | sửa mã nguồn]Phát sinh chủng loài hiện được chấp nhận dựa trên chứng cứ phân tử được Wilkinson et al.[2], San Mauro et al. (2012)[6], San Mauro et al. (2014).[7] kiểm chứng và với sự bổ sung họ Chiklidae theo các mối quan hệ của họ này được những người miêu tả nó xác định[3].
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Nussbaum, Ronald A. (1998). Cogger, H.G. & Zweifel, R.G. (biên tập). Encyclopedia of Reptiles and Amphibians. San Diego: Academic Press. tr. 52–59. ISBN 0-12-178560-2.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết)
- ^ a b c M. Wilkinson; San Mauro, D.; Sherratt, E.; Gower, D.J. (2011). “A nine-family classification of caecilians (Amphibia: Gymnophiona)”. Zootaxa. 2874: 41–64.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- ^ a b R.G. Kamei; San Mauro, D.; Gower, D.J.; Van Bocxlaer, I.; Sherratt, E.; Thomas, A.; Babu, S.; Bossuyt, F.; Wilkinson, M.; Biju, S.D. (2012). “Discovery of a new family of amphibians from Northeast India with ancient links to Africa”. Proc. R. Soc. B. doi:10.1098/rspb.2012.0150.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- ^ “New amphibian family found in India”. CBC News. Associated Press. ngày 21 tháng 2 năm 2012.
- ^ Frost, Darrel R.; Grant, Taran; Faivovich, Julián; Bain, Raoul H.; Haas, Alexander; Haddad, Célio F.B.; De Sá, Rafael O.; Channing, Alan; Wilkinson, Mark (2006). “The Amphibian Tree of Life”. Bulletin of the American Museum of Natural History. 297: 1–370, appendices. doi:10.1206/0003-0090(2006)297[0001:TATOL]2.0.CO;2. ISSN 0003-0090.
- ^ D. San Mauro; Gower, D.J.; Cotton, J.A.; Zardoya, R.; Wilkinson, M.; Massingham, T. (2012). “Experimental design in phylogenetics: testing predictions from expected information”. Systematic Biology. 61 (4): 661–674. doi:10.1093/sysbio/sys028.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- ^ San Mauro, D.; Gower, D. J.; Müller, H.; Loader, S. P.; Zardoya, R.; Nussbaum, R. A.; Wilkinson, M. (2014). “Life-history evolution and mitogenomic phylogeny of caecilian amphibians”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 73: 177–189. doi:10.1016/j.ympev.2014.01.009. PMID 24480323.
Tài liệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Chisholm, Hugh biên tập (1911). Encyclopædia Britannica (ấn bản thứ 11). Cambridge University Press. .
- Himstedt, Werner. Die Blindwühlen (bằng tiếng Đức). Magdeburg: Westarp Wistshaften. ISBN 3-89432-434-1.
- San Mauro, Diego (2004). Gower, David J.; Oommen, Oommen V.; Wilkinson, Mark; and Zardoya, Rafael. “Phylogeny of caecilian amphibians (Gymnophiona) based on complete mitochondrial genomes and nuclear rag1”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 33 (2): 413–427. doi:10.1016/j.ympev.2004.05.014. PMID 15336675.
- San Mauro, Diego (2009). David J. Gower, Tim Massingham, Mark Wilkinson, Rafael Zardoya and James A. Cotton. “Experimental design in caecilian systematics: phylogenetic information of mitochondrial genomes and nuclear rag1”. Systematic Biology. 58 (4): 425–438. doi:10.1093/sysbio/syp043. PMID 20525595.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikispecies có thông tin sinh học về Bộ Không chân |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Bộ Không chân. |