Gấu túi thông thường
Giao diện
Gấu túi thông thường[1] | |
---|---|
Vombat ursinus tasmaniensis, Maria Island, Tasmania | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Phân thứ lớp (infraclass) | Marsupialia |
Bộ (ordo) | Diprotodontia |
Họ (familia) | Vombatidae |
Chi (genus) | Vombatus É. Geoffroy, 1803 |
Loài (species) | V. ursinus |
Danh pháp hai phần | |
Vombatus ursinus (Shaw, 1800) | |
Gấu túi thông thường, tên khoa học Vombatus ursinus, còn được gọi là Gấu túi mũi trần hay lửng túi thường, là một loài gấu túi, một trong ba loài gấu túi và là thành viện duy nhất trong chi Vombatus. Gấu túi thông thường phát triển tới chiều dài trung bình 98 cm (39 in) và trọng lượng 26 kg (57 lb).
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Nó phổ biến rộng rãi trong các bộ phận về phía nam và phía đông Úc, bao gồm Tasmania, và ở các huyện miền núi xa về phía bắc như phía nam của Queensland, nhưng đang giảm ở Tây Victoria và Nam Úc.
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Gấu túi thông thường có cơ thể mạnh mẽ và được cấu tạo thấp, gần mặt đất. Khi phát triển đầy đủ, chúng có thể dài từ 80 đến 130 cm, và nặng từ 17 đến 40 kg. Nó được phân biệt với cả hai loài gấu túi mũi lông bằng mũi hói của chúng.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Groves, Colin (16 tháng 11 năm 2005). Wilson D. E. và Reeder D. M. (chủ biên) (biên tập). Mammal Species of the World . Nhà xuất bản Đại học Johns Hopkins. tr. 43–44. ISBN 0-801-88221-4.
- ^ Taggart, D., Martin, R. & Menkhorst, P. (2008). Vombatus ursinus. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2008. Database entry includes justification for why this species is of least concern
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikispecies có thông tin sinh học về Gấu túi thông thường |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Gấu túi thông thường. |