Hạm đội tàu sân bay thứ tư

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hạm đội tàu sân bay thứ tư
Ise vào tháng 10 năm 1944 trong Trận Mũi Engaño
Hoạt độngNgày 1 tháng 12 năm 1937 – Ngày 14 tháng 7 năm 1942
Ngày 1 tháng 5 năm 1944 – Ngày 1 tháng 3 năm 1945
Quốc giaĐế quốc Nhật Bản
Phục vụPhe trục
Quân chủngHải quân Đế quốc Nhật Bản
Phân loạiLục lượng không quân hải quân
Chức năngLực lượng Tàu sân bay
Tham chiếnTrận chiến biển San Hô
Chiến dịch quần đảo Aleut
Trận chiến vịnh Leyte
Chiến dịch Kita
Các tư lệnh
Chỉ huy
nổi tiếng
Kakuji Kakuta
Huy hiệu
Biểu tượng
nhận dạng
Notoro 1937
Notoro (ノトロ?)
Ryūjō 1941-42
DI-xxx
Taiyō, Shōhō, Jun'yō 1941-42
DII-xxx
Tháng 51944
634-xxx

Hạm đội Tàu sân bay thứ tư (第四航空戦隊 (Đệ tứ Hàng không Chiến đội) Dai-Yon Kōkū Sentai?, thường được viết tắt là 四航戦 YonKō-sen) là lực lượng hàng không trên biển sử dụng tàu sân bay và tàu mẹ thủy phi cơ thuộc Hạm đội Liên hợp của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Cơ cấu lực lượng[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Đơn vị cấp trên Tàu và lực lượng không quân
Ngày 1 tháng 12 năm 1937 (thành lập) Hạm đội Liên hợp Notoro, Kinugasa Maru
Ngày 1 tháng 8 năm 1938 Giải thể
Ngày 1 tháng 4 năm 1941 Hàng không hạm đội 1 Ryūjō
Ngày 11 tháng 8 năm 1941 Ryūjō, Khu trục đội 3 : Shiokaze, Hokaze
Ngày 10 tháng 12 năm 1941 Ryūjō, Kasuga Maru (Taiyō), Khu trục đội 3 : Shiokaze, Hokaze
Ngày 1 tháng 4 năm 1942 Ryūjō, Shōhō
Ngày 3 tháng 5 năm 1942 Ryūjō, Shōhō, Jun'yō
Ngày 20 tháng 5 năm 1942 Ryūjō, Jun'yō
Ngày 14 tháng 7 năm 1942 Giải thể
Ngày 1 tháng 5 năm 1944 Hạm đội 3 Hyūga, Ise, Kōkūtai số 634[1]
Ngày 15 tháng 10 năm 1944 Jun'yō, Ryūhō, Hyūga, Ise
(Ngày 24 tháng 10 năm 1944)[2] Hyūga, Ise
Ngày 15 tháng 12 năm 1944 Hạm đội 2 Hyūga, Ise
Ngày 1 tháng 3 năm 1945 Giải thể

Chỉ huy[sửa | sửa mã nguồn]

Quân hàm Tên Ngày
1 Chuẩn Đô đốc Tomoshige Samejima Ngày 1 tháng 12 năm 1937
x giải thể Ngày 1 tháng 8 năm 1938
x vị trí trống Ngày 1 tháng 4 năm 1941
2 Chuẩn Đô đốc Torao Kuwabara Ngày 10 tháng 4 năm 1941
3 Chuẩn Đô đốc Kakuji Kakuta Ngày 1 tháng 9 năm 1941
x giải thể Ngày 14 tháng 7 năm 1942
4 Chuẩn Đô đốc Matsuda Chiaki Ngày 1 tháng 5 năm 1944
x giải thể Ngày 1 tháng 3 năm 1945

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Trung đoàn không quân đóng trên tàu sân bay. Mang theo máy bay D4Y2-Kai SuiseiE16A1 Zuiun
  2. ^ Trận chiến vịnh Leyte (Trận Mũi Engaño).

Thư mục[sửa | sửa mã nguồn]

  • "Monthly The Maru" series, and "The Maru Special" series, “Ushio Shobō”. (Tiếng Nhật)
  • "Monthly Ships of the World" series, “Kaijinsha”. (Tiếng Nhật)
  • "Famous Airplanes of the World" series and "Monthly Kōku Fan" series, Bunrindō (Tiếng Nhật)