Họ Cá dầm
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
Họ Cá dầm | |
---|---|
| |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | |
Nhánh | Actinopteri |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | |
Nhánh | Osteoglossocephalai |
Nhánh | Clupeocephala |
Nhánh | Euteleosteomorpha |
Nhánh | Neoteleostei |
Nhánh | Eurypterygia |
Nhánh | Ctenosquamata |
Nhánh | Acanthomorphata |
Nhánh | Euacanthomorphacea |
Nhánh | Percomorphaceae |
Nhánh | Eupercaria |
Bộ (ordo) | Centrarchiformes |
Phân bộ (subordo) | Terapontoidei |
Họ (familia) |
Kyphosidae T. N. Gill, 1893 |
Phân họ và chi | |
Xem văn bản. |
Họ Cá dầm (Danh pháp khoa học: Kyphosidae) là một họ cá theo truyền thống xếp trong liên họ Percoidea của phân bộ Percoidei thuộc Bộ Cá vược (Perciformes)[1], nhưng trong phân loại gần đây được xếp trong bộ Centrarchiformes[2]. Đây là các loài bản địa của Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương. Hiện tại người ta công nhận 52 loài. Chúng chủ yếu sống ở vùng biển ven bờ[1].
Các chi[sửa | sửa mã nguồn]
Họ này gồm 14 chi.
- Girellinae
- Kyphosinae
- Chi Hermosilla
- Chi Kyphosus
- Chi Sectator
- Microcanthinae Johnson, 1984
- Chi Atypichthys
- Chi Microcanthus
- Chi Neatypus
- Chi Tilodon
- Scorpidinae
- Chi Bathystethus
- Chi Labracoglossa
- Chi Medialuna
- Chi Neoscorpis
- Chi Scorpis
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a ă Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2014). "Kyphosidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 11 năm 2014.
- ^ Betancur-R R., E. Wiley, N. Bailly, M. Miya, G. Lecointre, G. Ortí. 2014. Phylogenetic Classification of Bony Fishes – Phiên bản 3, 30-7-2014.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu liên quan tới Họ Cá dầm tại Wikispecies