Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô 1954–1958

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô giai đoạn 1954-1958 hay còn được gọi Hội đồng Bộ trưởng Xô Viết Tối cao Liên Xô khóa IV. Hội đồng được Xô Viết Tối cao Liên Xô phê chuẩn ngày 27/4/1954.

Trong giai đoạn này Hội đồng Bộ trưởng trở thành cơ quan tranh giành quyền lực giữa các nhóm chính trị trong Đảng, điển hình giữa Bí thư thứ nhất KhrushchevChủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Malenkov.

Hội đồng Bộ trưởng khóa IV kết thúc nhiệm kỳ ngày 31/3/1958 sau khi Xô Viết Tối cao khóa V bầu được Hội đồng Bộ trưởng mới.

Hoạt động[sửa | sửa mã nguồn]

Sau khi quyền lực trong Đảng được chia sẻ, Khrushchev là Bí thư thứ nhất Đảng Cộng sản Liên Xô nhưng quyền lực trong Đảng không được tuyệt đối. Một số bộ phận trong Đảng vẫn tiếp tục ủng hộ Malenkov trong vai trò quản lý. Điều này khiến Khrushchev và Malenkov chia rẽ.

Vào đầu năm 1955, do vai trò điều hành yếu kém trong hoạt động của Hội đồng trưởng, đồng thời các cải cách không hiệu quả, Malenkov buộc phải từ chức Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng, làm Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng kiêm Bộ trưởng Bộ Năng lượng. Bulganin được bổ nhiệm làm Chủ tịch. Về mặt lý thuyết Bulganin là người đứng đầu Hội đồng Bộ trưởng nhưng Malenkov vẫn bí mật điều hành, nằm quyền lực tối cao.

Tại Đại hội lần thứ XX Đảng cộng sản Liên Xô, Khrushchev đã chỉ trích về sự sùng bái cá nhân của Stalin. Bước đầu phát động cuộc chiến ngầm trong Đảng. Đồng thời Khrushchev lợi dụng vào danh tiếng cũng như quyền lực của Nguyên soái Zhukov triệt hạ các nhóm chống đối mình.

Tại Hội nghị lần thứ 6 Ủy ban Trung ương vào năm 1957, Khrushchev giành được chiến thắng trước kẻ thù của mình trong số các thành viên của Bộ Chính trị. Nhóm chống Đảng của Molotov, Malenkov, Kaganovich bị lên án.

Bốn tháng sau đó, vào tháng 10/1957, theo đề xuất ​​của Khrushchev, nguyên soai Zhukov, người đã ủng hộ ông, đã gạt Zhukov ra khỏi Ban Chấp hành Trung ương Đảng và miễn nhiệm chức vụ Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô.

Đầu năm 1958, trong sự hình thành của chính phủ do Xô Viết Tối cao triệu tập, Bulganin không được tái bổ nhiệm vào chức vụ Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô. Thay vì điều đó, theo gợi ý của Kliment Voroshilov, chức vụ sẽ do Khrushchev đảm nhiệm.

Thành tựu[sửa | sửa mã nguồn]

Trong giai đoạn này, Hội đồng Bộ trưởng tiến hành kế hoạch phát triển kinh tế Kế hoạch 5 năm lần thứ 5, và kế hoạch 5 năm lần thứ 6. Trong giai đoạn này, thu nhập quốc dân tăng hơn 1,5 lần, sản lượng công nghiệp tăng 64%, nông nghiệp tăng 32%, đầu tư vốn tăng hơn hai lần.

Các nhà máy thủy điện được xây dựng hoàn thành như Gorkovskaya, Irkutsk, Kairakkum, Kakhovskaya, KuibyshevVolgograd;

Sự kiện quan trọng nhất là, ngày 4 tháng 10 năm 1957 đã phóng vệ tinh nhân tạo đầu tiên trên thế giới.

Các vùng đất bỏ hoang tại các khu vực ở Kazakhstan, Trans-UralsTây Siberia được khai thác. Tiến hành xây dựng Nhà máy Khai thác và Chế biến Khoáng sản Gaisky tại Orenburg.

Thành viên[sửa | sửa mã nguồn]

Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng[sửa | sửa mã nguồn]

STT Tên Chức vụ Nhiệm kỳ Ghi chú khác
1 Georgy Malenkov
(1902-1988)
Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô 3/1954-2/1955
2 Nikolai Bulganin
(1895-1975)
2/1955-3/1958

Phó Chủ tịch thứ nhất[sửa | sửa mã nguồn]

STT Tên Chức vụ Nhiệm kỳ Ghi chú khác
1 Nikolai Bulganin
(1895-1975)
Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô 3/1954-2/1955 Trở thành Chù tịch
2 Lazar Kaganovich
(1893-1991)
3/1954-6/1957 Bãi nhiệm do thuộc nhóm chống Đảng
3 Vyacheslav Molotov
(1890-1986)
3/1954-6/1957 Bãi nhiệm do thuộc nhóm chống Đảng
4 Mikhail Pervukhin
(1904–1978)
2/1955-7/1957 Bãi nhiệm do thuộc nhóm chống Đảng
5 Maksim Saburov
(1900-1977)
2/1955-7/1957 Bãi nhiệm do thuộc nhóm chống Đảng
6 Anastas Mikoyan
(1895-1978)
2/1955-3/1958
7 Joseph Kuzmin
(1910-1996)
5/1957-3/1958

Phó Chủ tịch Hội đồng[sửa | sửa mã nguồn]

STT Tên Chức vụ Nhiệm kỳ Ghi chú khác
1 Anastas Mikoyan
(1895-1978)
Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô 3/1954-2/1955 Trở thành Phó Chủ tịch thứ nhất
2 Mikhail Pervukhin
(1904–1978)
3/1954-2/1955 Trở thành Phó Chủ tịch thứ nhất
3 Maxim Saburov
(1900-1977)
3/1954-2/1955 Trở thành Phó Chủ tịch thứ nhất
4 Georgy Malenkov
(1902-1988)
2/1955-6/1957 Bãi nhiệm do thuộc nhóm chống Đảng
5 Alexei Kosygin
(1904-1980)
3/1954-12/1956
7/1957-3/1958
6 Vyacheslav Malyshev
(1902-1957)
3/1954-12/1956
7 Ivan Tevosian
(1902-1958)
3/1954-12/1956
8 Avraami Zavenyagin
(1901-1956)
2/1955-12/1956 Mất khi đang tại nhiệm
9 Vladimir Kucherenko
(1909—1963)
2/1955-12/1956
10 Pavel Lobanov
(1902—1984)
2/1955-4/1956
11 Vladimir Matskevich
(1909-1998)
4/1956-12/1956
12 Dmitriy Ustinov
(1908—1984)
12/1957-3/1958
13 Mikhail Khrunichev
(1901-1961)
2/1955-12/1956

Quản lý nội vụ[sửa | sửa mã nguồn]

STT Tên Chức vụ Nhiệm kỳ Ghi chú khác
1 Anatoly Korobov
(1907-1967)
Quản lý Nội vụ Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô 6/1954-3/1958

Chính phủ[sửa | sửa mã nguồn]

STT Chức vụ Tên Nhiệm kỳ Ghi chú khác
1 Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Vyacheslav Molotov
(1890-1986)
3/1954-6/1956 Kiêm nhiệm Phó Chủ tịch thứ nhất
2 Dmitri Shepilov
(1905-1995)
6/1956-2/1957
3 Andrei Gromyko
(1909-1989)
2/1957-3/1958
1 Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Nikolai Bulganin
(1895-1975)
3/1954-2/1955 Kiêm nhiệm Phó Chủ tịch thứ nhất
2 Georgiy Zhukov
(1896-1974)
2/1955-10/1957
3 Rodion Malinovsky
(1898-1967)
10/1957-3/1958
1 Bộ trưởng Bộ Nội vụ Sergey Kruglov
(1907-1977)
3/1954-1/1956
2 Nikolay Dudorov
(1906-1977)
1/1956-3/1958
1 Bộ trưởng Bộ Thương mại Anastas Mikoyan
(1895-1978)
3/1954-1/1955 Kiêm nhiệm Phó Chủ tịch
2 Dmitriy Pavlov
(1905-1991)
1/1956-3/1958
1 Bộ trưởng Bộ Cơ khí hạng trung Vyacheslav Malyshev
(1902-1957)
3/1954-2/1955 Kiêm nhiệm Phó Chủ tịch
2 Avraamiy Zavenyagin
(1901-1956)
2/1955-12/1956 Kiêm nhiệm Phó Chủ tịch
- Bộ bị bãi bỏ 12/1956-4/1957
3 Mihail Pervuhin
(1904-1978)
4/1957-7/1957 kiêm nhiệm Phó Chủ tịch thứ nhất
4 Efim Slavsky
(1898-1991)
7/1957-3/1958
1 Bộ trưởng Bộ Ngoại thương Ivan Kabanov
(1898-1972)
3/1954-3/1958
1 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Hàng không Pyotr Dementev
(1907-1977)
3/1954-12/1957 Từ 1956 trở thành Ủy viên Trung ương Đảng
Bộ đổi tên thành Ủy ban Nhà nước về Công nghiệp Hàng không
1 Bộ trưởng Bộ Kiểm soát Nhà nước Vasiliy Zhavoronkov
(1906-1987)
3/1954-11/1956
2 Vyacheslav Molotov
(1890-1986)
11/1956-6/1957 kiêm Phó Chủ tịch thứ nhất
Bộ đổi tên thành Ủy ban Kiểm soát Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng
1 Bộ trưởng Bộ Y tế Mariya Kovrigina
(1910-1995)
3/1954-3/1958
1 Bộ trưởng Bộ Dự trữ Leonid Korniets
(1901-1969)
3/1954-5/1956
Bộ đổi tên Bộ Ngũ cốc
1 Bộ trưởng Bộ Ngũ cốc Leonid Korniets
(1901-1969)
5/1956-3/1958
1 Bộ trưởng Bộ Giao thông đường bộ và cao tốc Ivan Likhachev
(1896-1956)
3/1954-5/1956
- Bộ bị bãi bỏ
1 Bộ trưởng Bộ Đường sắt Boris Beshchev
(1903-1981)
3/1954-3/1958
1 Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp Ivan Benediktov
(1902-1983)
3/1954-3/1955
2 Vladimir Matskevich
(1909-1998)
3/1955-3/1958 kiêm nhiệm Phó Chủ tịch
1 Bộ trưởng Bộ Nông trại Quốc doanh Alexey Kozlov
(1911-1982)
3/1954-3/1955 xin rút khỏi Trung ương Đảng năm 1955
2 Ivan Benediktov
(1902-1983)
3/1955-5/1957
- Bộ bị bãi bỏ
1 Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đại học Vyacheslav Elyutin
(1907-1993)
3/1954-3/1958
1 Bộ trưởng Bộ Địa chất và bảo vệ lòng đất Peter Antropov
(1905-1979)
3/1954-3/1958
1 Bộ trưởng Bộ Văn hóa Georgiy Aleksandrov
(1908-1961)
3/1954-3/1955 miễn nhiệm do liên quan đến bê bối cá nhân
2 Nikolay Mikhailov
(1906-1982)
3/1955-3/1958
1 Bộ trưởng Bộ Thủy sản Alexander Ishkov
(1905-1988)
3/1954-5/1957
- Bộ bị bãi bỏ
1 Bộ trưởng Bộ Tài chính Arseny Zverev
(1900-1969)
3/1954-5/1958
1 Bộ trưởng Bộ Tư pháp Konstantin Gorshenin
(1907-1978)
3/1954-5/1956
- Bộ bị bãi bỏ
1 Bộ trưởng Bộ Năng lượng Aleksei Pavlenko
(1904-1984)
3/1954-2/1955
2 Georgiy Malenkov
(1901-1988)
2/1955-6/1957 kiêm nhiệm Phó Chủ tịch
1 Aleksei Pavlenko
(1904-1984)
6/1957-3/1958
1 Bộ trưởng Bộ Kỹ thuật Điện năng Ivan Skidanenko
(1898-1985)
4/1954-5/1957
- Bộ bị bãi bỏ
1 Bộ trưởng Bộ Vận tải Hàng hải và Đường sông Zosima Shashkov
(1905-1984)
3/1954-8/1954
- Bộ bị bãi bỏ
1 Bộ trưởng Bộ Vận tải Đường sông Zosima Shashkov
(1905-1984)
8/1954-5/1956
- Bộ bị bãi bỏ
1 Bộ trưởng Bộ Hàng hải Viktor Bakaev
(1902-1987)
8/1954-3/1958
1 Bộ trưởng Bộ Thông tin Nikolai Psurtsev
(1900-1980)
3/1954-3/1958
1 Bộ trưởng Bộ Xây dựng Nikolai Dygai
(1908-1963)
3/1954-9/1957
- Bộ bị bãi bỏ
1 Bộ trưởng Bộ Công nghệ Giao thông Sergey Stepanov
(1903-1976)
4/1954-5/1957
- Bộ bị bãi bỏ
1 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp chế biến gỗ và giấy Fedor Varaksin
(1908-1975)
4/1954-5/1957
- Bộ bị bãi bỏ
1 Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp Georgiy Orlov
(1903-1991)
4/1954-5/1957
- Bộ bị bãi bỏ
1 Bộ trưởng Bộ Công thương Pyotr Parshin
(1899-1970)
4/1954-1/1956
- Bộ bị bãi bỏ
1 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Dầu khí Nikolai Baibakov
(1911-2008)
3/1954-5/1955
2 Michael Evseenko
(1908-1985)
5/1955-5/1957 Ủy viên Trung ương từ 1956
- Bộ bị bãi bỏ
1 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Thịt và các sản phẩm về sữa Sergei Antonov
(1911-1987)
4/1954-5/1957
- Bộ bị bãi bỏ
1 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Thực phẩm Vasiliy Zotov
(1899-1977)
4/1954-5/1957
- Bộ bị bãi bỏ
1 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Vật liệu Xây dựng Pavel Yudin
(1902- 1956)
3/1954-4/1956 mất khi đang tại nhiệm
2 Lazar Kaganovich
(1893-1991)
4/1956-5/1957 Phó Chủ tịch thứ nhất kiêm nhiệm
1 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về hàng tiêu dùng Nikita Ryzhov
(1907-1996)
3/1954-9/1955
- Bộ bị bãi bỏ
1 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Dệt may Nikita Ryzhov
(1907-1996)
9/1955-5/1956
- Bộ bị bãi bỏ
1 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nhẹ Nikolai Peacekeeper
(1903-1990)
9/1955-5/1956
2 Nikita Ryzhov
(1907-1996)
5/1956-2/1957
- Bộ bị bãi bỏ
1 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Kỹ thuật Phát thanh Valery Kalmykov
(1908-1974)
3/1954-12/1957 Ủy viên Dự khuyết từ 1956
- Bộ bị bãi bỏ
1 Bộ trưởng Bộ Máy Công cụ và Công nghiệp Công cụ Anatoliy Kostousov
(1906-1985)
4/1954-5/1957
- Bộ bị bãi bỏ
1 Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Cơ giới Đường bộ Yefim Novoselov
(1906-1990)
4/1954-5/1957
- Bộ bị bãi bỏ
1 Bộ trưởng Bộ Xây dựng Công nghiệp Luyện kim và Hoá học David Raiser
(1904-1962)
4/1954-5/1957
- Bộ bị bãi bỏ
1 Bộ trưởng Bộ Xây dựng Cơ giới hạng nặng Nikolai Kazakov
(1900-1970)
4/1954-7/1955
2 Konstantin Petukhov
(1914-1981)
7/1955-5/1957
- Bộ bị bãi bỏ
1 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp than đá Alexander Zasyadko
(1910-1963)
3/1954-3/1955
2 Alexander Zademidko
(1908-2001)
3/1955-5/1957
- Bộ bị bãi bỏ
1 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Hóa học Sergei Tikhomirov
(1905-1982)
3/1954-3/1958 Ủy viên trung ương từ 1956
1 Bộ trưởng Bộ Luyện kim màu Potr Lomako
(1904-1990)
3/1954-5/1957
- Bộ bị bãi bỏ
1 Bộ trưởng Bộ Luyện kim đen Anatoliy Kuzmin
(1903-1954)
3/1954-10/1954 mất khi đang tại nhiệm
2 Alexander Sheremetyev
(1901-1985)
11/1954-5/1957 Ủy viên dự khuyết trung ương từ 1956
- Bộ bị bãi bỏ
1 Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Vasily Popov
(1903-1964)
3/1954-3/1958
1 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ô tô, Máy kéo và Máy nông nghiệp của Liên Xô Stepan Akopov
(1899-1958)
4/1954-7/1955
- Bộ bị bãi bỏ
1 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ô tô Nikolai Strokin
(1906-1972)
7/1955-5/1957 Ủy viên dự khuyết trung ương từ 1956
- Bộ bị bãi bỏ
1 Bộ trưởng Bộ Ngoại thương Ivan Kabanov
(1898-1971)
3/1954-3/1958
1 Bộ trưởng Bộ Xây dựng Đô thị và Nông thôn Ivan Koszul
(1909-1984)
8/1954-5/1957
- Bộ bị bãi bỏ
1 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Quốc phòng Dmitry Ustinov
(1908-1984)
3/1954-12/1957
- Bộ bị bãi bỏ
1 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Đóng tàu Ivan Nosenko
(1902-1956)
4/1954-8/1956 mất khi đang tại nhiệm
2 Andrei Redkin
(1900-1963)
8/1956-12/1957
- Bộ bị bãi bỏ
1 Bộ trưởng Bộ Xây dựng Điện năng Loginov Georgievich
(1900-1958)
4/1954-5/1957
- Bộ sáp nhập vào Bộ Năng lượng
1 Bộ trưởng Bộ Xây dựng Công nghiệp Than đá Leonid Melnikov
(1906-1981)
4/1955-5/1957
- Bộ bị bãi bỏ
1 Bộ trưởng Bộ Xây dựng Công nghiệp Dầu mỏ Michael Evseenko
(1908-1985)
1/1955-5/1955
2 Aleksey Kortunov
(1907-1973)
5/1955-5/1957
- Bộ bị bãi bỏ
1 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Dệt may Nikita Ryzhov
(1907-1996)
9/1955-5/1956
- Bộ bị bãi bỏ
1 Bộ trưởng Bộ Xây dựng Giao thông Evgeniy Kozhevnikov
(1905-1979)
8/1954-3/1958

Ủy ban Nhà nước trực thuộc[sửa | sửa mã nguồn]

STT Chức vụ Tên Nhiệm kỳ Ghi chú khác
1 Chủ nhiệm Uỷ ban An ninh Quốc gia Ivan Serov
(1905-1990)
3/1954-3/1958
1 Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước Maksim Saburov
(1900-1977)
3/1954-5/1955
2 Nikolai Baibakov
(1911-2008)
5/1955-5/1957
3 Joseph Kuzmin
(1910-1996)
5/1957-3/1958
1 Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm soát Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Georgy Enyutin
(1903-1969)
12/1957-3/1958
1 Chủ nhiệm Ủy ban Nhà nước về Công nghiệp Hàng không Pyotr Dementev
(1907-1977)
12/1957-3/1958
1 Chủ tịch Uỷ ban Nhà nước về điện tử phát thanh Valery Kalmykov
(1908-1974)
12/1957-3/1958
1 Chủ nhiệm Ủy ban Nhà nước về Xây dựng Konstantin Sokolov
(1903-1983)
3/1954-3/1955
2 Vladimir Kucherenko
(1909-1963)
3/1955-3/1958
1 Chủ nhiệm Ủy ban Nhà nước về Đóng tàu Boris Evstafievich
(1907-1976)
12/1957-3/1958
1 Chủ nhiệm Ủy ban Giám sát An toàn Lao động trong Công nghiệp và khai thác khoáng sản Alexander Zademidko
(1908-2001)
7/1954-1/1955 Ủy viên Trung ương Đảng từ 1956
2 Andrei Stugarev
(1907-1979)
1/1955-3/1958
1 Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục Thể thao Romanov Nikolaevich
(1913-1993)
3/1954-3/1958
1 Chủ nhiệm Ủy ban Tiêu chuẩn và thiết bị đo lường Andrei Vyatkin
(1903-1970)
8/1954-3/1958
1 Chủ tịch Ủy ban Đặc biệt Vasily Ryabikov
(1907-1974)
4/1955-12/1957
- Bộ bị bãi bỏ
1 Chủ nhiệm Ủy ban Nhà nước về Khoáng sản Lozhechkin Pavlovich
(-)
7/1954-12/1957
2 Ilya Malyshev
(1904-1973)
12/1957-3/1958
1 Chủ nhiệm Ủy ban Thiết lập Lương hưu Peter Moskatov
(1894-1969)
3/1954-3/1958
1 Chủ tịch Hội đồng Tôn giáo Ivan Vasilevich Polyansky
(1898-1956)
3/1954-10/1956 mất khi đang tại nhiệm
2 Aleksey Puzin
(1904-1987)
7/1957-3/1958
1 Tổng cục trưởng Tổng cục khí tưởng thủy văn Andrey Zolotuhin
(1907-?)
7/1954-3/1958
1 Chủ nhiệm Ủy ban Hàng không Dân dụng Semen Zhavoronkov
(1899-1967)
5/1954-1/1957
2 Pavel Zhigarev
(1900-1963)
1/1957-3/1958
1 Tổng biên tập ITAR-TASS Nikolai Palgunov
(1898-1971)
7/1954-3/1958
Tiền nhiệm:
Hội đồng Bộ trưởng Xô viết Tối cao Liên Xô III
Hội đồng Bộ trưởng Xô viết Tối cao Liên Xô IV
1954-1958
Kế nhiệm:
Hội đồng Bộ trưởng Xô viết Tối cao Liên Xô V

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]