Bước tới nội dung

Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô 1974–1979

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô giai đoạn 1974-1979 hay còn được gọi Hội đồng Bộ trưởng Xô Viết Tối cao Liên Xô khóa IX. Hội đồng được Xô Viết Tối cao Liên Xô phê chuẩn ngày 26/7/1974.

Hội đồng Bộ trưởng khóa IX kết thúc nhiệm kỳ ngày 19/4/1979 sau khi Xô Viết Tối cao khóa X phê chuẩn Hội đồng Bộ trưởng mới.

Từ khóa

[sửa | sửa mã nguồn]

Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
STT Tên Chức vụ Nhiệm kỳ Ghi chú khác
1 Alexei Kosygin
(1904-1980)
Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô 7/1974-4/1979

Phó Chủ tịch thứ nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
STT Tên Chức vụ Nhiệm kỳ Ghi chú khác
1 Kirill Mazurov
(1914-1989)
Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô 7/1974-11/1978 Nghỉ hưu
2 Nikolai Tikhonov
(1905-1997)
9/1976-4/1979 Ủy viên dự khuyết Bộ Chính trị từ 11/1978

Phó Chủ tịch

[sửa | sửa mã nguồn]
STT Tên Chức vụ Nhiệm kỳ Ghi chú khác
1 Nikolai Baibakov
(1911-2008)
Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô 7/1974-4/1979 kiêm nhiệm Chủ tịch Ủy ban Kế hoạch Nhà nước HĐBT Liên Xô
2 Veniamin Dymshitz
(1910-1993)
7/1974-4/1979
3 Vladimir Kirillin
(1913-1999)
7/1974-4/1979 kiêm Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Công nghệ Nhà nước HĐBT Liên Xô
4 Mikhail Lesechko
(1913-1999)
7/1974-4/1979 Đại diên Liên Xô tại Hội đồng Tương trợ Kinh tế (1974-1977)
5 Vladimir Novikov
(1907-2000)
7/1974-4/1979
6 Ignatiy Novikov
(1906-1993)
7/1974-4/1979 kiêm Chủ tịch Ủy ban Xây dựng Nhà nước HĐBT Liên Xô (1974-1978); Chủ tịch Ủy ban Xây dựng Nhà nước Liên Xô (1978-1979)
7 Ziya Nuriev
(1915-2012)
7/1974-4/1979 kiêm Chủ nhiệm Ủy ban về các vấn đề phức hợp công - nông nghiệp thuộc Đoàn Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô.
8 Leonid Smirnov
(1916-2001)
7/1974-4/1979 kiêm Chủ nhiệm Ủy ban về các vấn đề công nghiệp - quân sự thuộc Đoàn Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô
9 Nikolai Tikhonov
(1905-1997)
7/1974-9/1976 Làm Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô
10 Ivan Arkhipov
(1907-1998)
7/1974-4/1979 Ủy viên Trung ương Đảng từ 2/1976
11 Nikolai Martynov
(1910-1998)
6/1976-4/1979 kiêm Chủ tịch Ủy ban Cung ứng Vật chất-Kỹ thuật Nhà nước HĐBT Liên Xô (1976-1978); Chủ tịch Ủy ban Cung ứng Vật chất-Kỹ thuật Nhà nước Liên Xô (1978-1979)
12 Konstantin Katushev
(1927-2010)
3/1977-4/1979 Đại diên Liên Xô tại Hội đồng Tương trợ Kinh tế (1977-1979)
13 Tikhon Kiselyov
(1917-1983)
12/1978-4/1979

Chánh văn phòng sự vụ

[sửa | sửa mã nguồn]
STT Tên Chức vụ Nhiệm kỳ Ghi chú khác
1 Mikhail Smirtyukov
(1909-2004)
Chánh Văn phòng sự vụ Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô 7/1974-4/1979 Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng từ 2/1976
  • LB: Bộ toàn Liên bang (còn lại)
  • CH: Bộ Liên bang Cộng hòa
STT Chức vụ Tên Nhiệm kỳ Ghi chú khác
1 Bộ trưởng Bộ Ngoại giao
(CH)
Andrei Gromyko
(1909-1989)
7/1974-4/1979
2 Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Andrei Grechko
(1903-1976)
7/1974-4/1979
3 Bộ trưởng Bộ Văn hóa
(CH)
Yekaterina Furtseva
(1910-1974)
7/1974-10/1974 Mất khi đang tại nhiệm
Pyotr Demichev
(1918-2010)
11/1975-4/1979
4 Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp Dmitry Polyansky
(1917-2001)
7/1974-3/1976 Ủy viên Bộ Chính trị đến tháng 2/1976. Làm Đại sứ Liên Xô tại Nhật Bản
Valentin Mesyats
(1928-2019)
3/1976-4/1979
5 Bộ trưởng Bộ Nội vụ
(CH)
Nikolai Shchelokov
(1910-1984)
7/1974-4/1979
6 Bộ trưởng Bộ Ngoại thương Nikolai Patolichev
(1908-1989)
7/1974-4/1979
7 Bộ trưởng Bộ Tài chính
(CH)
Vasily Garbuzov
(1911-1985)
7/1974-4/1979
8 Bộ trưởng Bộ Thương mại
(CH)
Alexander Struev
(1906-1991)
7/1974-4/1979
9 Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đại học và Trung học chuyên nghiệp Vyacheslav Elyutin
(1907-1993)
7/1974-4/1979
10 Bộ trưởng Bộ Giáo dục Mikhail Prokofiev
(1910-1999)
7/1974-4/1979
11 Bộ trưởng Bộ Y tế
(CH)
Boris Petrovski
(1908-2004)
7/1974-4/1979
12 Bộ trưởng Bộ Khai hoang và Tài nguyên nước Yevgeny Alekseyevsky
(1906-1979)
7/1974-1/1979 Mất khi đang tại nhiệm
Nikolai Vasilyev
(1916-2011)
4/1979
13 Bộ trưởng Bộ Xây dựng Georgy Karavayev
(1913-1994)
7/1974-4/1979 Ủy viên Trung ương Đảng từ tháng 2/1976
14 Bộ trưởng Bộ Hàng hải Timofey Guzhenko
(1918-2008)
7/1974-4/1979 Ủy viên Trung ương Đảng từ tháng 2/1976
15 Bộ trưởng Bộ Đường sắt Boris Beshchev
(1903-1981)
7/1974-1/1977 Từ chức do sức khỏe
Ivan Pavlovsky
(1922-2007)
1/1977-4/1979
16 Bộ trưởng Bộ Truyền thông
(CH)
Nikolai Psurtsev
(1900-1980)
7/1974-9/1975 Nghỉ hưu
Nikolai Talyzin
(1929-1991)
9/1975-4/1979 Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng từ tháng 2/1976
17 Bộ trưởng Bộ Tư pháp
(CH)
Vladimir Terebilov
(1916-2004)
7/1974-4/1979 Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng từ tháng 2/1976
18 Bộ trưởng Bộ Thủy sản Alexander Ishkov
(1905-1988)
7/1974-2/1979 Bị bắt vì tham nhũng, miễn nhiệm chức vụ
Kamentsev Mikhailovich
(1928-2003)
2/1979-4/1979
19 Bộ trưởng Bộ Địa chất Alexander Sidorenko
(1917-1982)
7/1974-12/1975 Nghỉ hưu
Eugene Kozlovsky
(1929-)
12/1975-4/1979 Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng từ tháng 2/1976
20 Bộ trưởng Bộ Thu mua Ziya Nuriyev
(1911-1988)
7/1974-4/1979
21 Bộ trưởng Bộ Kỹ thuật chăn nuôi và Sản xuất thức ăn gia súc Konstantin Belyak
(1916-1997)
7/1974-4/1979 Ủy viên Trung ương Đảng từ tháng 2/1976
22 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Dầu mỏ Valentin Shashin
(1917-1977)
7/1974-3/1977 Ủy viên Trung ương Đảng từ tháng 2/1976. Mất khi đang tại nhiệm
Nikolai Maltsev
(1928-2001)
4/1977-4/1979
23 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Hàng không Pyotr Dementyev
(1907-1977)
7/1974-5/1977 Mất khi đang tại nhiệm
Vasily Kazakov
(1916-1981)
6/1977-4/1979
24 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Ô tô Aleksandr Tarasov
(1911-1975)
7/1974-6/1975 Mất khi đang tại nhiệm
Viktor Polyakov
(1915-2004)
7/1975-4/1979 Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng từ tháng 2/1976
25 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Khí Sabit Orujev
(1912-1981)
7/1974-4/1979 Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng từ tháng 2/1976
26 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Nhẹ Nikolay Tarasov
(1911-2010)
7/1974-4/1979 Ủy viên Trung ương Đảng từ tháng 2/1976
27 Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp và Công nghiệp Chế biến gỗ
(CH)
Nikolai Timofeyev
(1913-1988)
7/1974-4/1979 Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng từ tháng 2/1976
28 Bộ trưởng Bộ Kỹ thuật Công nghiệp Nhẹ, Công nghiệp Thực phẩm và Thiết bị gia dụng Vasily Doyenin
(1909-1977)
7/1974-2/1977 Ủy viên Trung ương Đảng từ tháng 2/1976
Mất khi đang tại nhiệm
Ivan Pudkov
(1916-2002)
3/1977-4/1979
29 Bộ trưởng Bộ Kỹ thuật Dầu khí và Hóa chất Konstantin Brekhov
(1907-1994)
7/1974-4/1979
30 Bộ trưởng Bộ Kỹ thuật Tổng hợp Sergey Afanasyev
(1918-2001)
7/1974-4/1979
31 Bộ trưởng Bộ Kỹ thuật Vyacheslav Bakhirev
(1916-1991)
7/1974-4/1979
32 Bộ trưởng Bộ Kỹ thuật hạng trung Yefim Slavsky
(1898-1991)
7/1974-4/1979
33 Bộ trưởng Bộ Kỹ thuật Giao thông, Năng lượng và hạng nặng Vladimir Zhigalin
(1907-1990)
7/1974-5/1975 Bãi bỏ Bộ
34 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Y tế Peter Gusenkov
(1905-1975)
7/1974-1/1975 Mất khi đang tại nhiệm
Afanasy Melnichenko
(1923-2008)
5/1975-4/1979 Ủy viên Kiểm toán Trung ương Đảng từ tháng 2/1976
35 Bộ trưởng Bộ Lắp ráp và Công trình xây dựng đặc biệt
(CH)
Fuad Yakubovsky
(1908-1975)
7/1974-3/1975 Mất khi đang tại nhiệm
Boris Bakin
(1913-1992)
5/1975-4/1979 Ủy viên Trung ương Đảng từ tháng 2/1976
36 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp sản phẩm Sữa và Thịt Sergei Antonov
(1911-1987)
7/1974-4/1979 Ủy viên Trung ương Đảng từ tháng 2/1976
37 Bộ trưởng Bộ Lọc hóa Dầu và Công nghiệp Hóa dầu Viktor Fodorov
(1912-1990)
7/1974-4/1979 Ủy viên Trung ương Đảng từ tháng 2/1976
38 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Quốc phòng Sergey Zverev
(1912-1978)
7/1974-12/1978 Mất khi đang tại nhiệm
Pavel Finogenov
(1919-2004)
1/1979-4/1979
39 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Thực phẩm Voldemar Lein
(1920-1987)
7/1974-4/1979 Ủy viên Trung ương Đảng từ tháng 2/1976
40 Bộ trưởng Bộ Chế tạo công cụ, Thiết bị tự động hóa và Hệ thống điều khiển Konstantin Rudnev
(1911-1980)
7/1974-4/1979
41 Bộ trưởng Bộ Xây dựng Công nghiệp Aleksandr Tokarev
(1921-2004)
7/1974-4/1979
42 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Phương tiện Truyền thông Erlen Pervyshin
(1932-2004)
7/1974-4/1979 Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng từ tháng 2/1976
43 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Vật liệu Xây dựng Ivan Grishmanov
(1906-1979)
7/1974-1/1979 Mất khi đang tại nhiệm
Alexey Yashin
(1919-1991)
1/1979-4/1979
44 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Vô tuyến điện Pyotr Pleshakov
(1922-1987)
7/1974-4/1979 Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng từ tháng 2/1976; ủy viên Trung ương Đảng từ tháng 10/1977
45 Bộ trưởng Bộ Kiến thiết Nông thôn Stepan Khitrov
(1910-1999)
7/1974-4/1979
46 Bộ trưởng Bộ Chế tạo Máy công cụ và Dụng cụ công nghiệp Anatoly Kostousov
(1906-1985)
7/1974-4/1979
47 Bộ trưởng Bộ Kiến trúc, Đường bộ và Thiết bị Đô thị Yefim Novosolov
(1906-1990)
7/1974-4/1979 Ủy viên Trung ương Đảng từ tháng 2/1976
48 Bộ trưởng Bộ Xây dựng Công trình Dầu mỏ và Công nghiệp khí ga Boris Shcherbina
(1919-1990)
7/1974-4/1979 Ủy viên Trung ương Đảng từ tháng 2/1976
49 Bộ trưởng Bộ Xây dựng Công trình Công nghiệp nặng Anatoly Kostousov
(1906-1985)
7/1974-4/1979
50 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Đóng tàu Boris Butoma
(1907-1976)
7/1974-7/1976 Mất khi đang tại nhiệm
Mikhail Egorov
(1907-2000)
7/1976-4/1979
51 Bộ trưởng Bộ Máy kéo và Nông nghiệp Kỹ thuật Ivan Sinitsyn
(1917-1988)
7/1974-4/1979
52 Bộ trưởng Bộ Xây dựng Giao thông Evgeny Kozhevnikov
(1905-1979)
7/1974-3/1975 Nghỉ hưu
Ivan Sosnov
(1908-1993)
3/1975-4/1979 Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng từ tháng 2/1976
53 Bộ trưởng Bộ Kỹ thuật Giao thông và hạng nặng Vladimir Zhigalin
(1907-1990)
5/1975-4/1979 Bộ thành lập mới
54 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Than đá Boris Bratchenko
(1912-2004)
7/1974-4/1979
55 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Hóa chất Leonid Kostandov
(1915-1984)
7/1974-4/1979
56 Bộ trưởng Bộ Luyện kim màu Pyotr Lomako
(1904-1990)
7/1974-4/1979
57 Bộ trưởng Bộ Luyện kim Đen Ivan Kazanets
(1918-2003)
7/1974-4/1979
58 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Giấy Konstantin Galanshin
(1912-2011)
7/1974-4/1979
59 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Điện tử Alexander Shokin
(1909-1988)
7/1974-4/1979
60 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Kỹ thuật điện Alexey Antonov
(1912-2010)
7/1974-4/1979
61 Bộ trưởng Bộ Năng lượng và Điện khí hóa
(CH)
Pyotr Neporozhniy
(1910-1999)
7/1974-4/1979
62 Bộ trưởng Bộ Kỹ thuật Năng lượng Viktor Krotov
(1912-1986)
5/1975-4/1979 Bộ thành lập mới. Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng từ tháng 2/1976

Ủy ban Nhà nước trực thuộc

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ ngày 5/7/1978 toàn bộ Ủy ban Nhà nước thuộc Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô chuyển thành Ủy ban Nhà nước Liên Xô.

STT Chức vụ Tên Nhiệm kỳ Ghi chú khác
1 Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Nikolai Konstantinovich Baibakov
(1911-2008)
7/1974-7/1978
2 Chủ nhiệm Ủy ban Quan hệ Kinh tế Đối ngoại Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Semyon Skachkov
(1907-1996)
7/1974-7/1978
3 Chủ nhiệm Ủy ban Giám sát An toàn Quản lý Lao động Công nghiệp và Giám sát mỏ Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Leonid Georgyevich Melnikov
(1906-1981)
7/1974-7/1978
4 Chủ nhiệm Ủy ban Phát thanh và Truyền hình Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Sergei Georgyevich Lapin
(1912-1990)
7/1974-7/1978
5 Chủ nhiệm Ủy ban Xuất bản, In ấn và Thương mại sách Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Boris Ivanovich Stukalin
(1923-2004)
7/1974-7/1978 Ủy viên Trung ương Đảng từ tháng 2/1976
6 Chủ nhiệm Ủy ban Phát minh và Khám phá Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Yuri Evgenievich Maksarev
(1903-1982)
7/1974-7/1978
7 Chủ nhiệm Ủy ban Xây dựng Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Ignatiy Trofimovich Novikov
(1906-1993)
7/1974-7/1978 Kiêm Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô; Chủ tịch Ủy ban tổ chức Thế vận hội Olympic tại Mátxcơva (1975-1980)
8 Chủ nhiệm Ủy ban Điện ảnh Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Filipp Timofeevich Ermash
(1923-2002)
7/1974-7/1978 Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng từ tháng 2/1976
9 Chủ nhiệm Ủy ban Cung cấp Vật chất và Kỹ thuật Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Veniamin Emmanuilovich Dymshits
(1910-1993)
7/1974-6/1976 kiêm Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô
Nikolai Vasilyevich Martynov
(1910-1998)
6/1976-7/1978 kiêm Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô
10 Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và công nghệ Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Vladimir Alekseyevich Kirillin
(1913-1999)
7/1974-7/1978
11 Chủ nhiệm Ủy ban Giáo dục Kỹ thuật chuyên nghiệp Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Aleksandr Alexandrovich Bulgakov
(1907-1996)
7/1974-7/1978
12 Chủ nhiệm Ủy ban Lâm nghiệp Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Georgy Vorobyov
(1914-2002)
7/1974-7/1978 Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng từ tháng 2/1976
13 Chủ nhiệm Ủy ban Tiêu chuẩn Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Vasily Vasilyevich Boytsov
(1908-1997)
7/1974-7/1978 Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng từ tháng 2/1976
14 Chủ nhiệm Ủy ban Vật giá Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Vladimir Ksenofontovich Sitnin
(1907-1996)
7/1974-8/1974 Nghỉ hưu
Nikolai Timofeevich Glushkov
(1918-1999)
8/1975-7/1978 Ủy viên Ủy ban Kiểm toán Trung ương Đảng từ tháng 2/1976
15 Chủ nhiệm Ủy ban Lao động và Tiền lương Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Sergei Sergeevich Novozhilov
(1912-1998)
7/1974-7/1976 Quyền Chủ nhiệm
Vladimir Grigorievich Lomonosov
(1928-1999)
7/1976-8/1976 Ủy ban đổi thành Ủy ban Lao động và Xã hội
16 Chủ nhiệm Ủy ban Lao động và Xã hội Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Vladimir Grigorievich Lomonosov
(1928-1999)
8/1976-7/1978 Ủy ban thành lập mới

Ủy ban Nhà nước Liên Xô

[sửa | sửa mã nguồn]
STT Chức vụ Tên Nhiệm kỳ Ghi chú khác
1 Chủ nhiệm Ủy ban Khí tượng thủy văn và Giám sát môi trường Nhà nước Yuri Antonievich Izrael
(1930-2014)
7/1978-4/1979
2 Chủ nhiệm Ủy ban Quan hệ Kinh tế Đối ngoại Nhà nước Semyon Andreevich Skachkov
(1907-1996)
7/1978-4/1979
3 Chủ nhiệm Ủy ban Xây dựng Nhà nước Ignatiy Trofimovich Novikov
(1906-1993)
7/1978-4/1979 Kiêm Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô; Chủ tịch Ủy ban tổ chức Thế vận hội Olympic tại Mátxcơva (1975-1980)
4 Chủ nhiệm Ủy ban Xuất bản, In ấn và Thương mại sách Nhà nước Boris Ivanovich Stukalin
(1923-2004)
7/1978-4/1979
5 Chủ nhiệm Ủy ban Phát minh và Khám phá Nhà nước Yuri Evgenievich Maksarev
(1903-1982)
7/1978-8/1978 Nghỉ hưu
Ivan Semyonovich Nayashkov
(1924-1998)
1/1979-4/1979 Quyền Chủ nhiệm Ủy ban từ 8/1978-1/1979
6 Chủ nhiệm Ủy ban Điện ảnh Nhà nước Filipp Timofeevich Ermash
(1923-2002)
7/1978-4/1979
7 Chủ nhiệm Ủy ban Lâm nghiệp Nhà nước Georgy Vorobyov
(1914-2002)
7/1978-4/1979
8 Chủ nhiệm Ủy ban Cung cấp Vật chất và Kỹ thuật Nhà nước Nikolai Vasilyevich Martynov
(1910-1998)
7/1978-4/1979 kiêm Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô
9 Chủ nhiệm Ủy ban Dự trữ Nguyên liệu Nhà nước Alexander Akimovich Kokarev
(1909-1991)
7/1978-4/1979
10 Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và công nghệ Nhà nước Vladimir Alekseyevich Kirillin
(1913-1999)
7/1978-4/1979
11 Chủ nhiệm Ủy ban Sản xuất Kỹ thuật Hỗ trợ Nông trang Nhà nước Aleksandr Aleksandrovich Ezhevsky
(1915-2017)
7/1978-4/1979
12 Chủ nhiệm Ủy ban Giáo dục Kỹ thuật chuyên nghiệp Nhà nước Aleksandr Alexandrovich Bulgakov
(1907-1996)
7/1978-4/1979
13 Chủ nhiệm Ủy ban Tiêu chuẩn Nhà nước Vasily Vasilyevich Boytsov
(1908-1997)
7/1978-4/1979
14 Chủ nhiệm Ủy ban Phát thanh và Truyền hình Nhà nước Sergei Georgyevich Lapin
(1912-1990)
7/1978-4/1979
15 Chủ nhiệm Ủy ban Lao động và Xã hội Nhà nước Vladimir Grigorievich Lomonosov
(1928-1999)
7/1978-4/1979
16 Chủ nhiệm Ủy ban Vật giá Nhà nước Nikolai Timofeevich Glushkov
(1918-1999)
7/1978-4/1979 Ủy viên Ủy ban Kiểm toán Trung ương Đảng
17 Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Nikolai Konstantinovich Baibakov
(1911-2008)
7/1978-4/1979

Cơ quan trực thuộc

[sửa | sửa mã nguồn]
STT Chức vụ Tên Nhiệm kỳ Ghi chú khác
1 Chủ tịch Ủy ban An ninh Quốc gia Hội đồng Bộ trưởng Yuri Vladimirovich Andropov
(1914-1984)
7/1974-7/1978 Trở thành Ủy ban thuộc Liên Xô
2 Chủ tịch Ủy ban An ninh Quốc gia Yuri Vladimirovich Andropov
(1914-1984)
7/1978-4/1979
3 Chủ tịch Ủy ban Thanh tra Nhân dân Alexei Mikhailovich Shkolnikov
(1914-2003)
7/1974-4/1979
4 Chủ tịch Ủy ban Giám sát An toàn Quản lý Lao động Công nghiệp và Giám sát mỏ Hội đồng Bộ trưởng Leonid Georgyevich Melnikov
(1906-1981)
7/1978-4/1979
5 Chủ tịch Ủy ban Thể dục và Thể thao Hội đồng Bộ trưởng Sergey Pavlovich Pavlov
(1929-1993)
7/1974-4/1979
6 Chủ tịch Ủy ban Giải thưởng Lenin và Nhà nước trong lĩnh vực Khoa học và công nghệ Hội đồng Bộ trưởng Mstislav Vsevolodovich Keldysh
(1911-1978)
7/1974-6/1978 Mất khi đang tại nhiệm
Anatoly Petrovich Alexandrov
(1903-1994)
7/1976-4/1979 kiêm Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học Liên Xô
7 Chủ tịch Ủy ban Giải thưởng Lenin và Nhà nước trong lĩnh vực văn học, nghệ thuật và kiến ​​trúc Hội đồng Bộ trưởng Nikolai Semenovich Tikhonov
(1896-1979)
7/1974-2/1979 Mất khi đang tại nhiệm
Georgy Mokeevich Markov
(1911-1991)
4/1979 kiêm Bí thư thứ nhất Hội Nhà văn Liên Xô
8 Chủ tịch Ủy ban Chứng thực cấp cao Hội đồng Bộ trưởng Viktor Grigorievich Kirillov-Ugryumov
(1924-2007)
7/1974-4/1979
9 Chủ tịch Ủy ban Dự trữ Khoáng sản Hội đồng Bộ trưởng Alexey Mironovich Bybochkin
(1916-2000)
7/1974-4/1979
10 Chủ tịch Ủy ban Công nghệ Quốc gia Nikolai Vasilyevich Ogarkov
(1917-1994)
7/1974-1/1977 kiêm Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô
Vitaly Mikhailovich Shabanov
(1923-1996)
2/1977-4/1979 kiêm Thứ trưởng Bộ Công nghiệp Vô tuyến điện Liên Xô (1974-1978), Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô (1978-1990)
11 Chủ tịch Ủy ban Thiết lập Lương hưu Hội đồng Bộ trưởng Gennady Fedorovich Sizov
(1903-1991)
7/1974-4/1979 kiêm Chủ tịch Ủy ban Kiểm toán Trung ương Đảng Cộng sản Liên Xô
12 Chủ tịch Hội đồng Tôn giáo Hội đồng Bộ trưởng Vladimir Alekseevich Kuroedov
(1906-1994)
7/1974-4/1979
13 Chủ tịch Hội liên hiệp mua bán nông trại tập thể và phương tiện nông nghiệp nông trường nhà nước, bộ phận dự trữ, phân bón vô cơ và cơ sở vật chất kỹ thuật khác, quản lý sửa chữa và sử dụng máy móc trong nông trại tập thể và nông trường nhà nước toàn Liên bang thuộc Hội đồng Bộ trưởng Aleksandr Aleksandrovich Ezhevsky
(1915-2017)
7/1974-7/1978 Trở thành Ủy ban Nhà nước
14 Chủ nhiệm Ủy ban Quốc tế về Giải thưởng Lenin "Vì sự củng cố hòa bình giữa các quốc gia" Nikolay Nikolaevich Blokhin
(1912-1993)
7/1974-4/1979
15 Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý Lưu trữ Hội đồng Bộ trưởng Philip Ivanovich Dolgikh
(1919-2000)
7/1974-4/1979
16 Tổng cục trưởng Tổng cục Trắc địa và Địa đồ Hội đồng Bộ trưởng Ilya Andreevich Kutuzov
(1915-2000)
7/1974-4/1979
17 Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng thủy văn Hội đồng Bộ trưởng Yuri Antonievich Izrael
(1930-2014)
7/1974-3/1978 Tổng cục trở thành Ủy ban Liên Xô
17 Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Vật chất Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Alexander Akimovich Kokarev
(1909-1991)
7/1974-7/1978 Trở thành Ủy ban Liên Xô
18 Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch Hội đồng Bộ trưởng Sergey Nikitin
7/1974-4/1979
19 Tổng cục trưởng Tổng cục Bảo vệ Bí mật Nhà nước trên Báo chí Hội đồng Bộ trưởng Pavel Romanov
(1913-1992)
7/1974-4/1979
20 Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Vladimir Starovsky
(1905-1975)
7/1974-4/1979
21 Tổng cục trưởng Tổng cục Công nghệ Vi sinh Hội đồng Bộ trưởng Vasily Belyaev
7/1974-4/1979
22 Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Nhà nước Liên Xô Mefodiy Naumovich Sveshnikov
(1911-1981)
7/1974-10/1976 Nghỉ hưu
Vladimir Sergeevich Alkhimov
(1919–1993)
10/1976-4/1979

Thành viên khác

[sửa | sửa mã nguồn]
STT Chức vụ Tên Nhiệm kỳ Ghi chú khác
1 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Nga Xô Mikhail Sergeyevich Solomentsev
(1913–2008)
7/1974-4/1979
2 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Ukraina Xô Oleksandr Pavlovych Liashko
(1915–2002)
7/1974-4/1979
3 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Belarus Xô Tikhon Yakovlevich Kiselyov
(1917-1983)
7/1974-12/1978 Trở thành Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô
Aleksandr Nikiforovich Aksyonov
(1924–2009)
12/1978-4/1979
4 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Uzbekistan Xô Narmakhonmadi Dzhuraevich Khudaiberdyev
(1928–2011)
7/1974-4/1979
5 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Kazakhstan Xô Bayken Ashimovich Ashimov
(1917-2010)
7/1974-4/1979
6 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Gruzia Xô Givi Dmitrievich Javakhishvili
(1912-1985)
7/1974-12/1975 Nghỉ hưu
Pataridze Zurab Alexandrovich
(1928–1982)
12/1975-4/1979 Ủy viên Trung ương Đảng từ tháng 2/1976
7 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Azerbaijan Xô Ali Ibragimov Izmailovich
(1913-1985)
7/1974-4/1979
8 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Litvia Xô Juozas Antonovich Manyushis
(1910-1987)
7/1974-7/1979
9 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Moldova Xô Petru Andreevich Pascari
(1929-2008)
7/1974-9/1976 Từ tháng 7/1976 là Phó Chủ nhiệm thứ nhất Ủy ban Kế hoạch Nhà nước Liên Xô
Semyon Kuzmich Grossu
(1934–)
9/1976-4/1979
10 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Latvia Xô Jurijs Rubenis
(1925-2004)
7/1974-4/1979
11 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Estonia Xô Valter Klauson
(1913-1988)
7/1974-4/1979
12 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Turkmenia Xô Oraz Orazmuhammedow
(1928-)
7/1974-12/1975
Balli Yazkuliev
(1932–)
12/1975-12/1978
Chary Soyunovich Karryev
(1932–)
12/1978-4/1979
13 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Armenia Xô Grigory Agafonovich Arzumanyan
(1919–1976)
7/1974-11/1976 Mất khi đang tại nhiệm
Fadey Tachatovich Sargsyan
(1923–2010)
1/1977-4/1979
14 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Tajikistan Xô Rakhmon Nabievich Nabiev
(1930-1993)
7/1974-4/1979
15 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Kirghizia Xô Akhmatbek Suttubaevich Suyumbaev
(1920-1993)
7/1974-12/1978 Trở thành Bộ trưởng Bộ Tiện ích Công cộng Kirghizia Xô
Sultan Ibraimovich Ibraimov
(1927–1980)
12/1978-4/1979
Tiền nhiệm:
Hội đồng Bộ trưởng Xô viết Tối cao Liên Xô VIII
Hội đồng Bộ trưởng Xô viết Tối cao Liên Xô IX
1974-1979
Kế nhiệm:
Hội đồng Bộ trưởng Xô viết Tối cao Liên Xô X

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]