Bước tới nội dung

Hacène Ogbi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hacène Ogbi
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Hicham Hacène Ogbi Benhadouche
Ngày sinh 17 tháng 8, 1989 (35 tuổi)
Nơi sinh Algiers, Algérie
Vị trí Tiền vệ tấn công
Thông tin đội
Đội hiện nay
MC Oran
Số áo 10
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
USM El Harrach
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2008–2010 USM El Harrach (–)
2010–2012 NA Hussein Dey 18 (4)
2012–2014 ES Sétif 16 (2)
2014–2015 USM Bel-Abbès 28 (2)
2015–2016 MC Oran 18 (1)
2016–2017 MC Oujda (–)
2017– US Biskra 0 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2010–2011 Algeria military (–)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 17:30, 24 tháng 2 năm 2016 (UTC)

Hicham Hacène Ogbi Benhadouche (sinh ngày 17 tháng 8 năm 1989 ở Algiers) là một cầu thủ bóng đá người Algérie thi đấu cho US BiskraGiải bóng đá hạng nhất quốc gia Algérie.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Sự nghiệp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 6 năm 2015, Ogbi ký một bản hợp đồng cùng với MC Oran từ USM Bel-Abbès.[1]

Sự nghiệp quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 2010 Ogbi gia nhập đội tuyển quân sự quốc gia Algérie.[2] Anh giành chức vô địch Military World Games năm 2011 ở Rio de Janeiro. Giải đấu cũng là một phần của World Military Cup.

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Với câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Vô địch: 2011–12 cùng với ES Sétif
Vô địch: 2011–12 cùng với ES Sétif

Với đội tuyển quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn]
Vô địch (1): 2011

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “MCO: El Okbi, 3ème recrue”. mouloudia.com. 17 tháng 6 năm 2015.
  2. ^ “El Okbi en équipe nationale militaire”. Le Buteur. S. H. ngày 16 tháng 8 năm 2010.