Heptabarb

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Heptabarb
Dữ liệu lâm sàng
Đồng nghĩaG-475
Dược đồ sử dụngOral[1]
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Dữ liệu dược động học
Sinh khả dụng83%[1]
Chuyển hóa dược phẩmHepatic
Chu kỳ bán rã sinh học6.1-11.2 hours[1]
Bài tiếtRenal[1]
Các định danh
Tên IUPAC
  • 5-cyclohept-1-en-1-yl-5-ethylpyrimidine-2,4,6(1H,3H,5H)-trione
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEMBL
ECHA InfoCard100.007.371
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC13H18N2O3
Khối lượng phân tử250.294 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • O=C1NC(=O)NC(=O)C1(/C2=C/CCCCC2)CC
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C13H18N2O3/c1-2-13(9-7-5-3-4-6-8-9)10(16)14-12(18)15-11(13)17/h7H,2-6,8H2,1H3,(H2,14,15,16,17,18) ☑Y
  • Key:PAZQYDJGLKSCSI-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Heptabarb (INN; Eudan, Medapan, Medomin, Noctyn), còn được gọi là heptabarbitone (BAN) hoặc heptabarbital, là một thuốc an thầnthôi miên ma túy của barbiturat gia đình.[2][3] Nó được sử dụng ở châu Âu để điều trị chứng mất ngủ từ những năm 1950 trở đi, nhưng đã bị ngưng sử dụng.[2][3]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d Breimer DD, de Boer AG (tháng 12 năm 1975). “Pharmacokinetics and relative bioavailability of heptabarbital and heptabarbital sodium after oral administration to man”. European Journal of Clinical Pharmacology. 9 (2–3): 169–78. doi:10.1007/bf00614014. PMID 9299.
  2. ^ a b C. R Ganellin; D. J Triggle; F.. Macdonald (1997). Dictionary of pharmacological agents. CRC Press. tr. 1003. ISBN 978-0-412-46630-4. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2011.
  3. ^ a b Index nominum 2000: international drug directory. Taylor & Francis US. 2000. tr. 513. ISBN 978-3-88763-075-1. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2011.