Hiệu ứng Christiansen

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Hiệu ứng Christiansen được đặt theo tên của nhà vật lý học người Đan Mạch Christian Christiansen để mô tả sự giảm tán xạ của các cấu trúc đa pha ở bước sóng nơi các chỉ số khúc xạ của chúng khớp với nhau.

Bộ lọc Christiansen là một bộ lọc quang hẹp hoặc đơn sắc, bao gồm một tế bào quang học được bịt bằng một chất nghiền (ví dụ như thủy tinh) và chất lỏng (chủ yếu là hữu cơ). Chất lỏng được chọn theo chất, sao cho các đường cong phân tán trùng với một bước sóng. Đối với bước sóng này, tế bào quang học đầy sẽ hoạt động giống như một mặt phẳng, đĩa đồng nhất và cho phép các hoạt động truyền. Tất cả các phạm vi bước sóng khác của quang phổ được phản xạ, tán xạ cũng như khúc xạ tại nhiều giao diện giữa chất và chất lỏng. Một sự thay đổi hành vi truyền của bộ lọc phân tán này có thể đạt được bằng sự thay đổi của chất lỏng, nhiệt độ hoặc sự thay đổi của áp suất. Hậu quả cơ bản là sự thay đổi chỉ số khúc xạ của chất lỏng.

Một bộ lọc điển hình bao gồm các hạt thủy tinh được ngâm trong hỗn hợp bao gồm benzencarbon disulfide. Bước sóng hoạt động có thể thay đổi bằng cách thay đổi tỷ lệ phần trăm của hai thành phần của hỗn hợp chất lỏng, hoặc bằng cách thay đổi nhiệt độ.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Christian Christiansen: Untersuchungen über die optischen Eigenschaften von fein verteilten Körpern, Annalen der Physik und Chemie [Ann. Vật lý. Hóa học], tập. 23/24, trang 298-306/439-446, 1884/1885
  • Chandrasekhara Venkata Raman: The theory of the Christiansen experiment [Lý thuyết về thí nghiệm Christiansen], Proceedings of the Indian Academy of Sciences - Section A [Kỷ yếu của Học viện Ấn Độ Khoa học], tập. 29, trang 381-390, 1949
  • V. I. Shelyubskii (В. И. Шелюбский), Новый нетод определения и контроля, однородности стекла [Một phương pháp mới để xác định và kiểm soát tính đồng nhất của thủy tinh], Стекло и керамика [Thủy tinh và Gốm sứ], tập. 8, trang 17-22, 1960
  • Teruo Sakaino, Masayuki Yamane, Akio Makishima và Satoru Inoue: An improved method for measuring the homogeneity of glass by Shelyubskii's method [Một phương pháp cải tiến để đo độ đồng nhất của thủy tinh bằng phương pháp của Shelyubskii], Glass Technology [Kính Công Nghệ], tập. 19, trang 69-74, 1978
  • Roland Paul Heidrich: Experimentelle Homogenitätsuntersuchungen một Technischen Gläsern mit dem Cristiansenfilter. Luận văn, Technische Universität Clausthal [Technische Đại học Clausthal], 1999
  • Roland Paul Heidrich; Günther Heinz Frischat: Optimizing the Christiansen-Shelyubskii method and its comparison with industrial control methods for homogeneity determination of glasses [Tối ưu hóa phương pháp Christiansen-Shelyubskii và so sánh với phương pháp kiểm soát công nghiệp để xác định độ đồng nhất của kính], Glastechnische Berichte [Kính Công Nghệ], tập. 72, số 6, trang 197-203, 1999