Hypsiboas rosenbergi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hypsiboas rosenbergi
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Bộ (ordo)Anura
Họ (familia)Hylidae
Chi (genus)Hypsiboas
Loài (species)H. rosenbergi
Danh pháp hai phần
Hypsiboas rosenbergi
(Boulenger, 1898)[2]
Danh pháp đồng nghĩa
Hyla rosenbergi Boulenger, 1898

Hypsiboas rosenbergi là một loài ếch thuộc họ Nhái bén. Loài này có ở Colombia, Costa Rica, Ecuador, và Panama. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, sông ngòi, vùng đất ẩm với cây bụi là chủ yếu, vùng đồng cỏ, vườn nông thôn, và rừng trước đây suy thoái nghiêm trọng.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Solís, F., Ibáñez, R., Chaves, G., Savage, J., Jaramillo, C., Fuenmayor, Q., Lynch, J., Jungfer, K.-H. & Morales, M. (2008). Hypsiboas rosenbergi. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2014.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2014.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Boulenger, G. A. (1898). “An account of the reptiles and batrachians collected by Mr. W. F. H. Rosenberg in Western Ecuador”. Proceedings of the Zoological Society of London. 1898: 107–126.