Bước tới nội dung

Họ Rêu than

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Funariaceae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
Ngành (divisio)Bryophyta
Lớp (class)Bryopsida
Bộ (ordo)Funariales
Họ (familia)Funariaceae
Schwägr.
Chi

Funariaceae là một họ rêu trong bộ Funariales.[1][2] Có khoảng 300 loài trong họ này, với 200 loài trong chi Funaria và 80 thuộc Physcomitrium.[3]

Chi Goniomitrium gần đây đã được di chuyển từ Pottiaceae vào Funariaceae.[4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The Plant List (2010). Funariaceae. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2014.
  2. ^ Buck, William R. & Bernard Goffinet. 2000. "Morphology and classification of mosses", pages 71-123 in A. Jonathan Shaw & Bernard Goffinet (Eds.), Bryophyte Biology. (Cambridge: Cambridge University Press). ISBN 0-521-66097-1.
  3. ^ McIntosh, Terry T. (2002). “Funariaceae”. Flora of North America. 27. New York: Oxford Univ Pr. tr. 180–199. ISBN 978-0-19-531823-4.
  4. ^ Goffinet, Bernard; Norman J. Wickett; Olaf Werner; Rosa Maria Ros; A. Jonathan Shaw; Cymon J. Cox (2007). “Distribution and Phylogenetic Significance of the 71-kb Inversion in the Plastid Genome in Funariidae (Bryophyta)”. Annals of Botany. 99 (4): 747–753. doi:10.1093/aob/mcm010. PMC 2802940. PMID 17337480.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]