Izatha manubriata

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Izatha manubriata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Oecophoridae
Phân họ (subfamilia)Oecophorinae
Chi (genus)Izatha
Loài (species)I. manubriata
Danh pháp hai phần
Izatha manubriata
Meyrick, 1923

Izatha manubriata là một loài bướm đêm thuộc họ Oecophoridae. Nó là loài đặc hữu của New Zealand, ở đó nó được tìm thấy ở miền nam South Island only. It is có thể cả đặc hữu của the Otago Lakes district and adjacent ranges of miền trung Otago.[1]

Sải cánh dài 24.5–27.5 mm đối với con đực và khoảng 26 mm đối với con cái. Con trưởng thành bay từ tháng 12 đến đầu tháng 3.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Động vật New Zealand - Izatha (Insecta: Lepidoptera: Gelechioidea: Oecophoridae)” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2011.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]