Izatha minimira

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Izatha minimira
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Oecophoridae
Phân họ (subfamilia)Oecophorinae
Chi (genus)Izatha
Loài (species)I. minimira
Danh pháp hai phần
Izatha minimira
Hoare, 2010

Izatha minimira là một loài bướm đêm thuộc họ Oecophoridae. Nó là loài đặc hữu của New Zealand, ở đó nó chỉ có ở bắc đảo North, từ Northland tới vịnh Plenty.[1]

Sải cánh dài khoảng 12.5 mm đối với con đực và 13–17.5 mm đối với con cái. Con trưởng thành bay vào tháng 1, tháng 2, tháng 3 và tháng 4.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Động vật New Zealand - Izatha (Insecta: Lepidoptera: Gelechioidea: Oecophoridae)” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2011.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]