Kéo mí mắt

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hình ảnh người đàn ông làm động tác tay "kéo mí mắt", do Di Jorio xuất bản năm 1832 tại Napoli nước Ý.

Kéo mí mắt là động tác dùng ngón tay để kéo mí mắt dưới xuống sâu hơn, lộ ra nhiều nhãn cầu hơn. Cử chỉ này có ý nghĩa khác nhau tại những nền văn hóa khác nhau, nhưng ở nhiều nền văn hóa, nhất là tại vùng Địa Trung Hải, lại biểu thị sự cảnh giác hoặc lời cảnh báo cần thận trọng.[1][2][3] Trong tiếng Ý, người ta có thể nói occhio (con mắt) mà không nhất thiết phải kèm theo cử chỉ này nhằm biểu thị điều tương tự.[4]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ James Hall (23 tháng 10 năm 2008). The Sinister Side: How Left-right Symbolism Shaped Western Art. OUP Oxford. tr. 99–. ISBN 978-0-19-923086-0.
  2. ^ Suzanne Ruthven (26 tháng 9 năm 2014). Compass Points: Creating Meaningful Dialogue. John Hunt Publishing. tr. 41–. ISBN 978-1-78279-529-2.
  3. ^ Paul Hardwick (2011). English Medieval Misericords: The Margins of Meaning. Boydell Press. tr. 76–. ISBN 978-1-84383-659-9.
  4. ^ “English Translation of "occhio". Collins Italian-English Dictionary (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2021.