Kim Sul-song
Kim Sul-song | |
---|---|
Sinh | 30 tháng 12, 1974 Bắc Triều Tiên |
Trường lớp | Đại học Kim Nhật Thành |
Nghề nghiệp | Trung tá Quân đội Nhân dân Bắc Triều Tiên |
Đảng phái chính trị | Đảng Lao động Triều Tiên |
Kim Sul-song | |
Chosŏn'gŭl | 김설송 |
---|---|
Hancha | |
Romaja quốc ngữ | Gim Seol-song |
McCune–Reischauer | Kim Sŏlsong |
Kim Sul-song, hay Kim Seol-song (sinh 30 tháng 12 năm 1974), là con gái của cựu lãnh đạo Bắc Triều Tiên Kim Chính Nhật với Kim Young-sook. Cô được cho là hoạt động trong ban tuyên truyền, đảm trách các vấn đề văn chương, và kiêm nhiệm chức vụ thư ký cho cha mình.[1]
"Seol-song" (雪 松) có nghĩa là "tuyết tùng", được cho là do ông nội Kim Nhật Thành đặt cho.[1]
Có nguồn tin cho rằng cô rất được lòng cha mình. Cô đã theo học cùng trường cha cô từng học, đã tốt nghiệp khoa Kinh tế Đại học Kim Nhật Thành và được bổ nhiệm về ban tuyên truyền của Ủy ban Trung ương Đảng Lao động[1]. Cô đảm trách các vấn đề văn chương: theo như các báo cáo, cô ký tất cả các chữ ký trên các tác phẩm văn học được đưa đến ban này.[1]
Theo một nhân viên tình báo Hàn Quốc, Seol-song từng học tại Paris, Pháp, vào mùa thu năm 2005.[1]
Cô là chị gái cùng cha khác mẹ của nhà lãnh đạo Kim Jong-un.
Gia phả dòng họ Kim
[sửa | sửa mã nguồn]Kim Bo-hyon 1871–1955 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kim Hyong-jik 1894–1926 | Kang Pan-sŏk 1892–1932 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kim Jong-suk 1919–1949 | Kim Il-sung 1912–1994 | Kim Sung-ae 1928–? | Kim Yong-ju 1920– | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kim Young-sook 1947– | Song Hye-rim 1937–2002 | Kim Jong-il 1941–2011 | Ko Yong-hui 1953–2004 | Kim Ok 1964– | Kim Kyong-hui 1946– | Jang Sung-taek 1946–2013 | Kim Pyong-il 1954– | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kim Sul-song 1974– | Kim Jong-nam 1971–2017 | Kim Jong-chul 1981– | Kim Jong-un 1983– | Ri Sol-ju k. 1986– | Kim Yo-jong 1987– | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kim Han-sol 1995– | Kim Ju-ae k. 2012– | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]