Lông mày mũ bảo hiểm Hellvi
Hellvi helmet eyebrow | |
---|---|
Chất liệu | Iron, bronze, silver |
Niên đại | k. 550–600 |
Địa điểm phát hiện | Hellvi, Gotland, Sweden |
Thời điểm phát hiện | k. 1880 |
Hiện lưu trữ tại | Statens historiska museum, Stockholm |
Số đăng ký | 6,684 |
Lông mày mũ bảo hiểm Hellvi là lông mày trang trí từ mũ bảo hiểm Vendel Period. Nó bao gồm hai mảnh; vòm được làm bằng sắt trang trí bằng các dải bạc và chấm dứt trong một đầu động vật bằng đồng được đúc trên đó. Lông mày đã được tặng cho bảo tàng Statens historyiska vào tháng 11 năm 1880 cùng với một số đồ vật khác, tất cả được cho là từ một ngôi mộ tìm thấy ở Gotland, Thụy Điển.
Lông mày có niên đại khoảng từ năm 550 đến năm 600, và đã từng tô điểm cho một trong những "mũ bảo hiểm mào" xuất hiện ở Anh và Scandinavia vào khoảng thời gian đó. Nhiều người trong số này cũng có lông mày trang trí, như mũ bảo hiểm Sutton Hoo và mũ bảo hiểm Broe, ví dụ Hellvi là một trong số những lông mày được trang trí đã được tìm thấy mà không có dấu vết nào khác của mũ bảo hiểm ban đầu, bao gồm cả mảnh mũ bảo hiểm Lokrume ở Gotland và mảnh mũ bảo hiểm Gevninge ở Đan Mạch.
Miêu tả[sửa | sửa mã nguồn]
Lông mày tồn tại thành hai mảnh, mỗi mảnh dài khoảng 4 cm (1,6 in), mà ban đầu hình thành một vòm liền mạch.[1][2] Chúng được làm bằng sắt, các mảnh nhỏ hơn chấm dứt trong đầu động vật, làm bằng đồng.[3] Các mảnh đồng và sắt được đúc với nhau, sắt cứng được đặt vào khuôn của đồng nóng chảy.[4] Cả hai mảnh được dát, hoặc có thể đúc, [5] với các dải bạc thẳng đứng.[3]
Khám phá[sửa | sửa mã nguồn]
Các trường hợp phát hiện ra lông mày phần lớn là không rõ. Nó đã được quyên góp cùng với các vật phẩm khác, tất cả được cho là từ một ngôi mộ tìm thấy ở Hellvi socken ở Gotland, [6] cho bảo tàng Statens historyiska vào tháng 11 năm 1880 và được chỉ định số lượng hàng tồn kho tập thể 6.684.[7] Việc quyên góp, từ "thợ sửa đồng hồ Unnerus", được ghi lại vào năm sau tại Månadsblad, một ấn phẩm hàng tháng của Học viện Chữ, Lịch sử và Cổ vật Hoàng gia Thụy Điển.[7]
Năm 1969 Birger Nerman đã xuất bản một minh họa về các mảnh được tái tạo trong tập II của tác phẩm của ông về Thời kỳ Vendel tìm thấy từ Gotland, Die Vendelzeit Gotlands; [1] sáu năm sau, trong tập I, ông đã thêm một mô tả văn bản.[3] Tại một số thời điểm trước năm 1977, lông mày được bảo tồn hơn nữa theo yêu cầu của Greta Arwidsson, cho phép nhận biết thêm các chi tiết xây dựng của nó.[8]
Kiểu chữ[sửa | sửa mã nguồn]
Lông mày đã có niên đại khoảng thời gian bắt đầu Thời kỳ Vendel, trong nửa sau của thế kỷ thứ sáu.[9] Dựa trên giai đoạn này, và vị trí, nó phù hợp với corpus của "mũ bảo hiểm mào", mỗi đặc trưng bởi một nắp tròn và thường là một nổi bật mũi-to-gáy đỉnh, xuất hiện trong khoảng thời gian này ở Anh và Scandinavia.[10] [11] Hơn một nửa số ví dụ được biết đến là từ Thụy Điển; có tới hai mươi người đến từ Gotland, mặc dù những thứ này thường được tìm thấy trong các lễ chôn cất hỏa táng và, giống như ví dụ Hellvi, chỉ bao gồm một hoặc hai mảnh.[12] [13] [14]
Ví dụ Hellvi là một trong nhiều mũ bảo hiểm có lông mày trang trí đặc trưng.[5] Cả đội mũ bảo hiểm Broe từ Gotland, và mũ bảo hiểm Sutton Hoo đều có lông mày với các đầu của động vật và các dải kim loại được dát.[15] Mô típ trang trí của các dải dọc được khắc lại đã được lặp lại trên các mũ bảo hiểm khác, chẳng hạn như từ Vendel và York, [16] [17] trong những gì có lẽ là hàng nhái rẻ hơn, hoặc gọi theo kiểu trước đó.[18] [19] Lông mày mũ bảo hiểm được trang trí khác cũng đã được phát hiện một mình. Chúng bao gồm một lông mày được trang trí khác từ Gotland, ở Lokrume, [20] một lông mày từ Uppåkra trên đất liền, [21] và một thị kính mũ bảo hiểm trang trí công phu từ Gevninge, Đan Mạch.[22] Sự kỳ dị của ít nhất hai phát hiện sau đó đã dẫn đến sự liên kết với vị thần người Đức Odin, người đã cho một mắt của mình uống nước giếng từ trí tuệ.[23] Một vật phẩm khác được tìm thấy ở Hellvi, một chiếc mặt nạ La Mã được thấy tiếp tục sử dụng trong Thời đại đồ sắt, và được tìm thấy trong một ngôi nhà có niên đại khoảng 550, đã bị xóa một mắt và chôn gần đó, cho thấy ý nghĩa đương thời của đôi mắt kỳ dị.[24]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b Nerman 1969a, fig. 607.
- ^ SHM eyebrow.
- ^ a b c Nerman 1975, tr. 30.
- ^ Arwidsson 1977, tr. 29.
- ^ a b Bruce-Mitford 1978, tr. 158 n.3.
- ^ Nerman 1969b, tr. 14.
- ^ a b Månadsblad 1881, tr. 181.
- ^ Arwidsson 1977, tr. 29, 29 n.4.
- ^ Nerman 1975, tr. 4, 30.
- ^ Steuer 1987, tr. 199–203, 230–231.
- ^ Tweddle 1992, tr. 1083, 1086.
- ^ Nerman 1969a, figs. 600–620.
- ^ Nerman 1975, tr. 29–30.
- ^ Steuer 1987, tr. 199–200, 230–231.
- ^ Bruce-Mitford 1978, tr. 158 n.3, 168–171.
- ^ Webster 1998, tr. 188.
- ^ Webster 2002, tr. 217.
- ^ Bruce-Mitford 1952, tr. 752 n.21.
- ^ Bruce-Mitford 1974, tr. 211.
- ^ Lindqvist 1925, tr. 192–193.
- ^ Larsson 2007, tr. 19–20.
- ^ Christensen 2002, tr. 42–43.
- ^ Price & Mortimer 2014, tr. 524, 531, 533.
- ^ Price & Mortimer 2014, tr. 526–530.
Thư mục[sửa | sửa mã nguồn]
- Arwidsson, Greta (1977). Valsgärde 7. Die Gräberfunde von Valsgärde (bằng tiếng Đức). III. Uppsala: Uppsala universitets museum för nordiska fornsaker. ISBN 91-506-0113-X. Arwidsson, Greta (1977). Valsgärde 7. Die Gräberfunde von Valsgärde (bằng tiếng Đức). III. Uppsala: Uppsala universitets museum för nordiska fornsaker. ISBN 91-506-0113-X. Arwidsson, Greta (1977). Valsgärde 7. Die Gräberfunde von Valsgärde (bằng tiếng Đức). III. Uppsala: Uppsala universitets museum för nordiska fornsaker. ISBN 91-506-0113-X.
- “Bild 330267”. Sök i samlingarna. Statens historiska museum. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2019.
- Bruce-Mitford, Rupert (1952). “The Sutton Hoo Ship-Burial”. Trong Hodgkin, Robert Howard (biên tập). A History of the Anglo-Saxons. II (ấn bản 3). London: Oxford University Press. tr. 696–734, 750–756.
- Bruce-Mitford, Rupert (1974). Aspects of Anglo-Saxon Archaeology: Sutton Hoo and Other Discoveries. London: Victor Gollancz. ISBN 0-575-01704-X. Bruce-Mitford, Rupert (1974). Aspects of Anglo-Saxon Archaeology: Sutton Hoo and Other Discoveries. London: Victor Gollancz. ISBN 0-575-01704-X. Bruce-Mitford, Rupert (1974). Aspects of Anglo-Saxon Archaeology: Sutton Hoo and Other Discoveries. London: Victor Gollancz. ISBN 0-575-01704-X.
- Bruce-Mitford, Rupert (1978). The Sutton Hoo Ship-Burial, Volume 2: Arms, Armour and Regalia. London: British Museum Publications. ISBN 978-0-7141-1331-9. Bruce-Mitford, Rupert (1978). The Sutton Hoo Ship-Burial, Volume 2: Arms, Armour and Regalia. London: British Museum Publications. ISBN 978-0-7141-1331-9. Bruce-Mitford, Rupert (1978). The Sutton Hoo Ship-Burial, Volume 2: Arms, Armour and Regalia. London: British Museum Publications. ISBN 978-0-7141-1331-9.
- Christensen, Tom (2002). “Kongens Mand – Guld og Hjelm fra Gevninge”. Trong Pind, John; Jørgensen, Anne Nørgård; Jørgensen, Lars; Storgård, Birger; Rindel, Per Ole & Ilkjær, Jørgen (biên tập). Drik – og du vil Leve Skønt: Festskrift til Ulla Lund Hansen på 60-årsdagen 18. august 2002. Studies in Archaeology & History (bằng tiếng Đan Mạch). 7. Copenhagen: National Museum of Denmark. tr. 41–45. ISBN 978-87-89384-90-0. Christensen, Tom (2002). “Kongens Mand – Guld og Hjelm fra Gevninge”. Trong Pind, John; Jørgensen, Anne Nørgård; Jørgensen, Lars; Storgård, Birger; Rindel, Per Ole & Ilkjær, Jørgen (biên tập). Drik – og du vil Leve Skønt: Festskrift til Ulla Lund Hansen på 60-årsdagen 18. august 2002. Studies in Archaeology & History (bằng tiếng Đan Mạch). 7. Copenhagen: National Museum of Denmark. tr. 41–45. ISBN 978-87-89384-90-0. Christensen, Tom (2002). “Kongens Mand – Guld og Hjelm fra Gevninge”. Trong Pind, John; Jørgensen, Anne Nørgård; Jørgensen, Lars; Storgård, Birger; Rindel, Per Ole & Ilkjær, Jørgen (biên tập). Drik – og du vil Leve Skønt: Festskrift til Ulla Lund Hansen på 60-årsdagen 18. august 2002. Studies in Archaeology & History (bằng tiếng Đan Mạch). 7. Copenhagen: National Museum of Denmark. tr. 41–45. ISBN 978-87-89384-90-0.
- “Från Akademiens sammankomster: Den ngày 2 tháng 11 năm 1880”. Månadsblad (bằng tiếng Thụy Điển). Royal Swedish Academy of Letters, History and Antiquities. 9 (105–108): 181–182. September–December 1881. liên_kết=| xuất bản truy cập mở - miễn phí để đọc
- Larsson, Lars (tháng 3 năm 2007). “The Iron Age ritual building at Uppåkra, southern Sweden”. Antiquity. 81 (311): 11–25. doi:10.1017/S0003598X00094813. liên_kết=| ấn phẩm truy cập đóng - phía sau paywall
- Lindqvist, Sune (1925). “Vendelhjälmarnas ursprung” (PDF). Fornvännen (bằng tiếng Thụy Điển). 20: 181–207. ISSN 0015-7813. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2020. liên_kết=| xuất bản truy cập mở - miễn phí để đọc
- Nerman, Birger (1969a). Die Vendelzeit Gotlands (II): Tafeln. Monographien Herausgegehen von der Kungliga Vitterhets Historie och Antikvitets Akademien (bằng tiếng Đức). 48. Stockholm: Almqvist & Wiksell.
- Nerman, Birger (1969b). Die Vendelzeit Gotlands: Provisorisches Verzeichnis der Tafelfiguren (bằng tiếng Đức). Stockholm: Almqvist & Wiksell.
- Nerman, Birger (1975). Die Vendelzeit Gotlands (I:1): Text. Monographien Herausgegehen von der Kungliga Vitterhets Historie och Antikvitets Akademien (bằng tiếng Đức). 55. Stockholm: Almqvist & Wiksell. ISBN 91-7402-016-1. Nerman, Birger (1975). Die Vendelzeit Gotlands (I:1): Text. Monographien Herausgegehen von der Kungliga Vitterhets Historie och Antikvitets Akademien (bằng tiếng Đức). 55. Stockholm: Almqvist & Wiksell. ISBN 91-7402-016-1. Nerman, Birger (1975). Die Vendelzeit Gotlands (I:1): Text. Monographien Herausgegehen von der Kungliga Vitterhets Historie och Antikvitets Akademien (bằng tiếng Đức). 55. Stockholm: Almqvist & Wiksell. ISBN 91-7402-016-1.
- Price, Neil & Mortimer, Paul (2014). “An Eye for Odin? Divine Role-Playing in the Age of Sutton Hoo”. European Journal of Archaeology. 17 (3): 517–538. doi:10.1179/1461957113Y.0000000050.
- Steuer, Heiko (1987). “Helm und Ringschwert: Prunkbewaffnung und Rangabzeichen germanischer Krieger”. Trong Häßler, Hans-Jürgen (biên tập). Studien zur Sachsenforschung (bằng tiếng Đức). 6. Hildesheim: Lax. tr. 189–236. ISBN 3-7848-1617-7. Steuer, Heiko (1987). “Helm und Ringschwert: Prunkbewaffnung und Rangabzeichen germanischer Krieger”. Trong Häßler, Hans-Jürgen (biên tập). Studien zur Sachsenforschung (bằng tiếng Đức). 6. Hildesheim: Lax. tr. 189–236. ISBN 3-7848-1617-7. Steuer, Heiko (1987). “Helm und Ringschwert: Prunkbewaffnung und Rangabzeichen germanischer Krieger”. Trong Häßler, Hans-Jürgen (biên tập). Studien zur Sachsenforschung (bằng tiếng Đức). 6. Hildesheim: Lax. tr. 189–236. ISBN 3-7848-1617-7. liên_kết=| xuất bản truy cập mở - miễn phí để đọc
- Tweddle, Dominic (1992). The Anglian Helmet from 16–22 Coppergate (PDF). The Archaeology of York. 17/8. London: Council for British Archaeology. ISBN 1-872414-19-2. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2017. Tweddle, Dominic (1992). The Anglian Helmet from 16–22 Coppergate (PDF). The Archaeology of York. 17/8. London: Council for British Archaeology. ISBN 1-872414-19-2. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2017. Tweddle, Dominic (1992). The Anglian Helmet from 16–22 Coppergate (PDF). The Archaeology of York. 17/8. London: Council for British Archaeology. ISBN 1-872414-19-2. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2017. liên_kết=| Tự do đọc
- Webster, Leslie (1998). “Archaeology and Beowulf”. Trong Mitchell, Bruce & Robinson, Fred C. (biên tập). Beowulf: An Edition with Relevant Shorter Texts. Oxford: Blackwell. tr. 183–194. ISBN 0-631-17225-4. Webster, Leslie (1998). “Archaeology and Beowulf”. Trong Mitchell, Bruce & Robinson, Fred C. (biên tập). Beowulf: An Edition with Relevant Shorter Texts. Oxford: Blackwell. tr. 183–194. ISBN 0-631-17225-4. Webster, Leslie (1998). “Archaeology and Beowulf”. Trong Mitchell, Bruce & Robinson, Fred C. (biên tập). Beowulf: An Edition with Relevant Shorter Texts. Oxford: Blackwell. tr. 183–194. ISBN 0-631-17225-4.
- Tái bản dưới dạng Webster, Leslie (2002). “Archaeology and Beowulf”. Trong Donoghue, Daniel (biên tập). Beowulf: A Verse Translation: Authoritative Texts, Contexts, Criticism. Heaney, Seamus biên dịch. New York: W. W. Norton. tr. 212–223. ISBN 0-393-97580-0. Webster, Leslie (2002). “Archaeology and Beowulf”. Trong Donoghue, Daniel (biên tập). Beowulf: A Verse Translation: Authoritative Texts, Contexts, Criticism. Heaney, Seamus biên dịch. New York: W. W. Norton. tr. 212–223. ISBN 0-393-97580-0. Webster, Leslie (2002). “Archaeology and Beowulf”. Trong Donoghue, Daniel (biên tập). Beowulf: A Verse Translation: Authoritative Texts, Contexts, Criticism. Heaney, Seamus biên dịch. New York: W. W. Norton. tr. 212–223. ISBN 0-393-97580-0. liên_kết=| Tự do đọc