Laothoe populi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Laothoe populeti
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Liên họ (superfamilia)Bombycoidea
(không phân hạng)Macrolepidoptera
Họ (familia)Sphingidae
Chi (genus)Laothoe
Loài (species)L. populeti
Danh pháp hai phần
Laothoe populeti
(Bienert, 1870)[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Smerinthus populeti Bienert, 1870
  • Laothoe populeti intermedia Gehlen, 1934
  • Laothoe populeti syriaca Gehlen, 1932

Laothoe populeti là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Loài này có ở miền đông Thổ Nhĩ KỳArmenia, qua đông bắc Iraq, the Iranian plateau và các nước cộng hoà Trung Á Turkmenistan, Uzbekistan, Tajikistan, Kyrgyzstan, Kazakhstan và tây bắc Trung Quốc.[2]

Sải cánh dài 70–120 mm. Nó giống với Laothoe populi. Mỗi năm loài này có thể có hai thế hệ. Con trưởng thành bay từ tháng 4 đến tháng 5 và again từ tháng 7 đến tháng 8.

Ấu trùng ăn các loài PopulusSalix.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “CATE Creating a Taxonomic eScience - Sphingidae”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2011.
  2. ^ Sphingidae of the Eastern Palaearctic

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]