Larus hyperboreus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Larus hyperboreus
Larus hyperboreus trên băng
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Charadriiformes
Họ (familia)Laridae
Chi (genus)Larus
Loài (species)L. hyperboreus
Danh pháp hai phần
Larus hyperboreus
Gunnerus, 1767
Larus hyperboreus

Larus hyperboreus là một loài chim trong họ Laridae.[2] Loài chim này sinh sản ở các vùng Bắc Cực của Bắc bán cầu và các bờ biển Đại Tây Dương của châu Âu. Nó là loài di cư, trú đông từ ở các đại dương Bắc Đại Tây Dương và Bắc Thái Bình Dương phía nam cũng như xa phía nam tận các đảo Anh và các tiểu bang phía bắc của Hoa Kỳ, cũng hiện diện ở Ngũ Đại Hồ. Một vài loài chim đôi khi đạt đến phía nam Hoa Kỳ và miền bắc Mexico. Chúng đẻ trứng theo bầy hoặc đẻ riêng lẻ trên các vách đá hoặc bờ biển.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ BirdLife International (2012). Larus hyperboreus. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2012.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Sullivan, B.L.; Wood, C. L.; Roberson, D. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]