Leandro Teófilo
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 3 tháng 5, 1981 | ||
Nơi sinh | Rio de Janeiro, Brasil | ||
Chiều cao | 1,75 m (5 ft 9 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2002 | Östersund | ? | (?) |
2005 | Juventus (SP) | ? | (?) |
2005 | → Đà Nẵng (cho mượn) | 8 | (0) |
2006 | Matsubara | ? | (?) |
2006 | Guanabara | ? | (?) |
2006 | → Moto Club (cho mượn) | 3 | (0) |
2007 | Matsubara | ? | (?) |
2007 | → Hòa Phát (cho mượn) | ? | (?) |
2008–2009 | Gandzasar | 35 | (2) |
2009–2010 | Vllaznia | 9 | (0) |
2011 | America RJ | 4 | (0) |
2011–2012 | Gandzasar | 9 | (0) |
2012 | Sime Darby F.C. | 4 | (1) |
2017 | IFK Åmål | ||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Leandro Teófilo Santos Pinto (sinh ngày 3 tháng 5 năm 1981) là một cựu cầu thủ bóng đá người Brasil từng thi đấu ở vị trí tiền vệ.[1][2][3][4]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Syukur show - Politics - New Straits Times”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Football Every Day » Free-scoring Liberian Wleh powering Sime Darby to greater heights”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2012.
- ^ http://www.duniasukan.com/2012/05/02/kelantan-sime-darby-melangkah-ke-final-piala-fa-2012/4-ds/. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2012.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ “Pemain import: Pinto - ULTRAS - Sinar Harian”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2012.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Leandro Teófilo tại Soccerway