Leptodactylus colombiensis

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Leptodactylus colombiensis
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Bộ (ordo)Anura
Họ (familia)Leptodactylidae
Chi (genus)Leptodactylus
Loài (species)L. colombiensis
Danh pháp hai phần
Leptodactylus colombiensis
Heyer, 1994[2]

Leptodactylus colombiensis là một loài ếch thuộc họ Leptodactylidae. Loài này có ở ColombiaVenezuela. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, xavan ẩm, vùng cây bụi ẩm khu vực nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, đồng cỏ nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới vùng ngập nước hoặc lụt theo mùa, đầm nước, đầm nước ngọt, đầm nước ngọt có nước theo mùa, các đồn điền, vườn nông thôn, các vùng đô thị, rừng trước đây suy thoái nghiêm trọng, ao, đất có tưới tiêu, và kênh đào và mương rãnh.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Castro, F., La Marca, E. & Amézquita, A. (2010). Leptodactylus colombiensis. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2014.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Heyer, W. R. (1994). “Variation within the Leptodactylus podicipinus–wagneri complex of frogs (Amphibia: Leptodactylidae)” (PDF). Smithsonian Contributions to Zoology. 546: 1–124. doi:10.5479/si.00810282.546.i. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2015.