Leptodactylus pascoensis

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Leptodactylus pascoensis
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Bộ (ordo)Anura
Họ (familia)Leptodactylidae
Chi (genus)Leptodactylus
Loài (species)L. pascoensis
Danh pháp hai phần
Leptodactylus pascoensis
Heyer, 1994[2]

Leptodactylus pascoensis là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Chúng là loài đặc hữu của Peru. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, và đầm nước ngọt có nước theo mùa. Loài này đang bị đe dọa do mất môi trường sống.

Nguồn[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Angulo, A. & Heyer, R. (2004). Leptodactylus pascoensis. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2014.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Heyer, W. R. (1994). “Variation within the Leptodactylus podicipinus–wagneri complex of frogs (Amphibia: Leptodactylidae)” (PDF). Smithsonian Contributions to Zoology. 546: 1–124. doi:10.5479/si.00810282.546.i. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2015.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]