Lophocebus ugandae
Lophocebus ugandae[1] | |
---|---|
![]() Lophocebus ugandae | |
Tình trạng bảo tồn | |
Chưa được đánh giá (IUCN 3.1) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Primates |
Họ (familia) | Cercopithecidae |
Chi (genus) | Lophocebus |
Loài (species) | L. ugandae |
Danh pháp hai phần | |
Lophocebus ugandae (Matschie, 1912) |
Lophocebus ugandae [1] là một loài khỉ Cựu Thế giới chỉ tìm thấy ở Uganda và trong Khu bảo tồn rừng Minziro, ngay sát biên giới trong Tanzania. Lophocebus trước đây được cho là một quần thể của L. albigena . Colin Groves đã nâng cấp dân số ở Uganda thành loài mới L. ugandae vào ngày 16 tháng 2 năm 2007. Loài này nhỏ hơn đáng kể so với mangabey má xám, với hộp sọ ngắn hơn và khuôn mặt nhỏ hơn. Năm 2008 là năm gần đây nhất trong đó Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế đã đánh giá tình trạng bảo tồn của L. albigena, mô tả nó là loài ít quan tâm và tình trạng của L. ugandae chưa được đánh giá riêng.[2]
Phân loại[sửa | sửa mã nguồn]
Năm 1978, Colin Groves đã công nhận 3 phân loài của Lophocebus albigena, là L. a. albigena; L. a. johnstoni; và L. a. osmani. Ba thập kỷ sau, vào năm 2007, ông đã nâng các phân loài này lên thứ hạng đầy đủ trên căn cứ Phát sinh chủng loại, đồng thời nhận ra rằng các mangabey có mặt ở Uganda đủ khác biệt so với phần còn lại của L. albigena tạo thành một loài riêng biệt, mà ông đặt tên L. ugandae.[2]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a ă Groves, Colin (2007). “The Endemic Uganda Mangabey, Lophocebus ugandae, and Other Members of the albigena-Group (Lophocebus)” (PDF). Primate Conservation 22. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2008.
- ^ a ă Oates, J.F.; Groves, C.P.; Ehardt, C. (2008). “Lophocebus albigena”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2018.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2019.