Lucía Gevert Parada

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lucía Gevert Parada
Sinh1932 (91–92 tuổi)
Santiago, Chile
Trường lớpPontifical Catholic University of Chile[1]
Nghề nghiệpKý giả, nhà văn, biên tập viên và nhà ngoại giao
Phối ngẫuIgor Saavedra Gatica (es)
Giải thưởng

Lucía Gevert Parada (sinh năm 1932) là một nhà báo, nhà văn, biên tập viên, và là nhà ngoại giao của ChileTây Đức trong thời kỳ độc tài quân sự Augusto Pinochet.[2] Bà là chủ tịch của National Association of Women Journalists (es), biên tập viên của tờ Mampato là một phụ bản của tờ El Mercurio trong thập niên 1960, và chủ tịch của International Board on Books for Young People (IBBY) của Chile từ năm 1968 đến 1973 và từ năm 1980 đến 1980. Bà là một trong những nhà sángtre lập những hiệp hội trên cùng với các nhà văn sau Marcela Paz, Alicia Morel, và Maité Allamand.[3][4] Bà cũng đồng thời tham gia sáng lập Televisión Nacional de Chile và tạp chí văn học trẻ em Colibrí.[5]

Năm 1968 bà tham gia Hội nghị Phụ nữ Mỹ Latin.[2]

Trong sự nghiệp của mình, bà đã được nhiều lần vinh danh với các giải thưởng bao gồm Giải Lenka Franulic năm 1970[1][6] và giải John Reitemeyer Prize dành cho báo chí khoa học của Inter American Press Association.[2][7] Chồng bà là Igor Saavedra Gatica (es), người nhận giả National Science Award of Chile (es).[8]

Tác phẩm đầu tay của Gevert trong thể loại phóng sự là El puma vào năm 1969, đã nhận được nhiều phản hồi trái ngược.[9][10][11][12][13] Sự nghiệp văn chương của bà còn mở rộng vào thơ ca, truyện ngắn, luận văn, và hợp tuyển, bao gồm tác phẩm năm 1992 El mundo de Amado, trong đó bà tập hợp các huyền thoại bản địa từ Tierra del Fuego.[14] Năm 2002, IBBY Chile đã lựa chọn ba câu truyện của bà từ tác phẩm El gatito que no sabía ronronear y otros cuentos là tác phẩm hay nhất năm 2001.[5]

Tác phẩm[sửa | sửa mã nguồn]

  • El puma (1969)
  • Conversaciones con el Profesor Zahvedruz
  • Los cometas y la gravitación universal
  • Lo cuenta el Cono Sur: mitos de nuestra tierra

Đồng tác giả[sửa | sửa mã nguồn]

  • Aguas oscuras
  • Cuentos cortos de la tierra larga
  • El mundo de Amado (1992), compilation of indigenous legends
  • Lo cuenta el Cono Sur
  • El mar encantado
  • El gatito que no sabía ronronear y otros cuentos, with illustrations by Andrés Jullian
  • Baile de primavera (1995), with illustrations by Andrés Jullian
  • Mitos y leyendas de nuestra América
  • Cuentos del fin del mundo
  • Los cometas y la gravitación: el hechizo del Halley, series of interviews

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Emilfork, Cristóbal (ngày 13 tháng 12 năm 2002). “Periodistas UC premiados, el pabellón de las estrellas” [Award-Winning UC Journalists, the Stars' Pavilion] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Pontifical Catholic University of Chile Faculty of Communications. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2017.
  2. ^ a b c Szmulewicz, Efraín (tháng 10 năm 1984). Diccionario de la Literatura Chilena [Dictionary of Chilean Literature] (bằng tiếng Tây Ban Nha) (ấn bản 2). Santiago: Andrés Bello. tr. 164. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2017 – qua Google Books.
  3. ^ Peña Muñoz, Manuel. “¿Qué es el IBBY?” [What is IBBY?] (bằng tiếng Tây Ban Nha). IBBY Chile. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2017.
  4. ^ Cabanillas F., Paulina (ngày 3 tháng 10 năm 2004). “Filial chilena del Libro Juvenil celebra su labor” [Chilean Youth Book Affiliate Celebrates its Work]. El Mercurio (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2007.
  5. ^ a b “Cuentos infantiles forman la lista de honor de 2001” [Children's Stories Make Up the 2001 List of Honor]. El Sur (bằng tiếng Tây Ban Nha). Concepción. UPI. ngày 27 tháng 11 năm 2002. tr. 9. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2017 – qua Biblioteca Nacional de Chile.
  6. ^ “Lucía Gevert recibió premio en recuerdo en Lenka Franulic” [Lucía Gevert Receives Award in Honor of Lenka Franulic]. El Rancagüino (bằng tiếng Tây Ban Nha). ngày 19 tháng 12 năm 1970. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2017 – qua Biblioteca Nacional de Chile.
  7. ^ Canala-Echevarría S., Daniel (ngày 21 tháng 2 năm 2002). “Cuentos chilenos premiados en las principales ferias literarias” [Chilean Stories Awarded at the Main Literary Fairs]. El Mercurio (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2017.
  8. ^ “El maestro, con licencia para atestiguar y también quejarse” [The Teacher, Licensed to Testify and Also Complain]. El Mercurio (bằng tiếng Tây Ban Nha). ngày 19 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2017.
  9. ^ Silva Castro, Raúl (ngày 1 tháng 10 năm 1969). “Narraciones juveniles” [Juvenile Narratives] (PDF). El Mercurio (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2017 – qua Biblioteca Nacional de Chile.
  10. ^ “Desde la Editorial Andrés Bello” [From the Publisher Andrés Bello]. Acanthus (bằng tiếng Tây Ban Nha) (38): 4. tháng 8 năm 1999. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2017 – qua Biblioteca Nacional de Chile.
  11. ^ del Solar, Hernán (ngày 29 tháng 6 năm 1969). “Lucía Gevert, 'el puma' (PDF). El Mercurio (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2017 – qua Biblioteca Nacional de Chile.
  12. ^ M. C. G. (ngày 10 tháng 7 năm 1970). “¿Cuentos juveniles?” [Juvenile Stories?] (PDF). PEC (bằng tiếng Tây Ban Nha) (360). Santiago. tr. 23. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2017 – qua Biblioteca Nacional de Chile.
  13. ^ Díaz Arrieta, Hernán (ngày 3 tháng 9 năm 1969). 'El puma' (PDF). El Mercurio (bằng tiếng Tây Ban Nha). tr. 2. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2017 – qua Biblioteca Nacional de Chile.
  14. ^ Calm, Lillian (ngày 11 tháng 3 năm 1992). “Lucía Gevert recurre al alemán para inspirarse en los Onas” [Lucía Gevert Turns to German For Inspiration With the Onas] (PDF). La Segunda (bằng tiếng Tây Ban Nha). tr. 63. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2017.