Bước tới nội dung

Lưu Bội Kỳ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lưu Bội Kỳ
刘佩琦
Thông tin cá nhân
Sinh
Tên khai sinh
Lưu Bội Kỳ
Ngày sinh
1958 (65–66 tuổi)
Nơi sinh
Bắc Kinh, Trung Quốc
Giới tínhnam
Quốc tịchTrung Quốc
Nghề nghiệpDiễn viên, Đạo diễn
Gia đình
Vợ
Mạnh Thiên Kiều
Sự nghiệp điện ảnh
Vai tròDiễn viên, Đạo diễn
Năm hoạt động1985 -
Đào tạoHọc viện Nghệ thuật Quân đội Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (1978 - 1983)
Tác phẩm守婚 (2016)
Website

Lưu Bội Kỳnam diễn viên hạng nhất[1] Trung Quốc. Ông được biết đến với vai diễn trong phim điện ảnh Những ngày rời xa Lôi Phong năm 1997, Cây vĩ cầm vàng năm 2001 và phim truyền hình Đại trạch môn năm 2001.[2] Ông từng giành được nhiều giải thưởng như Nam diễn viên chính xuất sắc nhất trong giải Kim Kê của Điện ảnh Trung Quốc.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Lưu Bội Kỳ ban đầu là một vũ công, nhưng sau đó chuyển sang đóng kịch, năm 1979, ông được nhận vào Học viện Nghệ thuật PLA và trở thành đội trưởng. 

Sau khi tốt nghiệp nghệ thuật quân sự năm 1983,[2] ông được bổ nhiệm vào Đoàn văn nghệ Quân khu Tân Cương, hai năm sau, ông trở lại Bắc Kinh và bắt đầu lấn sân sang lĩnh vực điện ảnh. Vào cuối năm 1996, sau khi bộ phim "Những ngày rời xa Lôi Phong" được công chiếu, nó đã lập kỷ lục về doanh thu phòng vé cao nhất trong năm, và Lưu Bội Kỳ cũng đã giành được sự nổi tiếng lớn và nhiều giải thưởng.

Năm 1994, Lưu Bội Kỳ giành được 4 giải thưởng tại Liên hoan phim quốc tế Lorcano với bộ phim Nhị Mô (二嫫).[3] Năm 1996, ông được chuyển đến Nhà hát Thể nghiệm Trung ương (Nhà hát Quốc gia Trung Quốc), được phong Diễn viên hạng nhất quốc gia.

Năm 2000, ông tham gia bộ phim truyền hình Đại trạch môn với vai cậu ba Bạch Dĩnh Vũ, vai phản diện đầu tiên của ông.[2]

Tác phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Vai diễn Ghi chú
1986 Ca và con Thuận Tử
1987 Nhị tử khai điếm

二子开店

Tuổi trẻ không hối tiếc

青春无悔

1988 Tìm kiếm ma quỷ

寻找魔鬼

1991 Thái Sơn ân cừu

泰山恩仇

Nghiêm Tây Bưu
Thu Cúc đi kiện Vạn Khánh Lai
Cuộc phiêu lưu mùa hè

夏日历险

Lão Cố
1993 Nhị Mô Hạt tử / 瞎子
1996 Ngày rời Lôi Phong Kiều An Sơn
1997 Bầu trời sao của Lãng Lãng

朗朗的星空

下辈子还做母子 Giang Hải Sinh
1998 Tư Mã Độn
1999 Tây Dương kính

西洋镜

2001 Cây vĩ cầm vàng Lưu Thành
Truyền thuyết làng Bán Uyển

半碗村传奇

Thầy giáo Từ
2003 Quá muộn để yêu em

来不及爱你

Lưu Kiến Thiết
2004 Cô gái Mặc Nhiên

少女穆然

Bố của Mặc Nhiên
2007 5 viên đạn

5颗子弹

Lão Mã cai ngục
2010 大太阳

Mặt Trời lớn

Thạch Đại Xuyên
2011 Cây kèn của tôi

我的军号

Lưu Quang Thuận
Kiến Đảng Vĩ Nghiệp

建党伟业

Nhà văn Cô Hồng Minh
2012 Chủ tịch công đoàn của chúng tôi

咱们的工会主席

Văn Nguyên
Cây đứng trong mưa

雨中的树

Trình Thế Tân
2013 Câu chuyện cảnh sát 2013 Cục trưởng Trương
2014 Trở về

归来

A Lưu [4]
2017 Vua Thượng Hải Thủ bị Tống
Long chi chiến

龙之战

Phùng Tử Tài
Yêu miêu truyện

妖猫传

Hoàng Hạc
2019 Chắc chắn giống anh

一切如你

Dân cảnh công lược

民警攻略

2021 1921 Kha Thiệu Văn
Tú Thủy Ương Ương

秀水泱泱

2022 Sách trời

天之书

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Vai diễn Ghi chú
1988 Thiên đường đã mất

失乐园

Đông Tuấn
1989 Ly hôn

离婚

1990 Vũ Sinh thái đấu

武生泰斗

Tam Lợi
1992 Chủ hộ trường Lý Tam Quý

男户长李三贵

Kỷ Hiểu Lam Kỷ Hiểu Lam
1993 Gia đình Tiểu Song

小爽的一家

1994 Thung lũng Sanh Tiếu

生肖谷

Mối tình khó quên

难忘的那片情

1995 Vô hối truy tung

无悔追踪

Tiêu Đại Lực
Tiêu cục Bắc Kinh

京城镖局

1998 Trịnh Bản Kiều ngoại truyện

郑板桥外传

Trịnh Bản Kiều
Đại pháp quan

大法官

1999 青春出动

Tuổi trẻ hành động

Hoàng Chí Quốc
最高利益

Lợi ích tối cao

Thượng Văn Chí

尚文志

2000 Đại trạch môn Bạch Dĩnh Vuz
Khai tâm tựu hảo

开心就好

Vu Hạo Sinh
2001 Thiếu niên Hoàng Phi Hồng Chủ quản
Khích tình niên đại

激情年代

Tần Hán Dân
Để tình theo gió

让爱随风

Lưu Văn Đại
Pavel Korchagin của Trung Quốc : Ngô Vận Đạc

中国保尔:吴运铎

2002 Điêu mãng công chúa Tiêu diêu vương

刁蛮公主逍遥王

Quái y Hoa Hùng
Bầu trời tuổi 18

十八岁的天空

Chú Tề
Đề tiếu nhân gian

啼笑因缘

Thẩm Tam Huyền
Mẫu nữ tình thù

母女情仇

Đoàn viên hai nhà

团圆两家亲

Chủ nhà hàng bánh bao
2003 Trung Quốc cố sự

中国故事

Lão Lý
Sống với tình yêu

与爱同生

Hác Liên Đức
Mẫu thân hoạt hồ chân hảo

母亲活着真好

Văn Trung Hòa
Quốc sắc thiên kiêu

国色天骄

Cưỡng chế

强制执行

Bạch Thiên
Bốn thiếu gia ở kinh thành Đồng Thiện
Cây vĩ cầm vàng Lưu Thành chuyển thể từ bản điện ảnh
Đại Mã bang

大马帮

Dương Chính Tài
2004 Tự thủy phù sinh

似水浮生

Tôn Thiên Thuận
Đề tiếu nhân gian

啼笑因缘

Thẩm Tan Huyền
Cực độ nguy cơ

极度危机

Long Cường
Phượng Hoàng mê ảnh

凤凰迷影

Tào Gia Thanh
2005 Khi hôn nhân đi đến hồi kết

当婚姻走到尽头

皮亚达
Đoàn kịch nữ

女子戏班

Lão Hầu
Bến tàu lớn

大码头

Trần Vân Hiên
Hồng sắc nương tử quân

红色娘子军

Nam Bá Thiên
2006 好好过日子 Lý Đạt
Khi hạnh phúc đến

幸福来了你就喊

Khoa trưởng Vương
Cáo xanh

蓝狐

Ninh Phong
Người thợ vĩ đại

大工匠

Lão Tiêu
2007 Nữ hoàng tạp kỹ Hạ Cúc Hoa

杂技皇后夏菊花

Huyết hữu đa nùng

血有多浓

Đường Thế Minh
2008 Lời hứa của cha

父亲的诺言

Cao Kiến Hoa
Tôi là mặt trời

我是太阳

Quan Sơn Lâm
采桑子之妻室儿女
Thiên hạ huynh đệ

天下兄弟

Lưu nhị ca
Bách niên vãng sự

百年往事

Bành Hổ Thần
Sấm Quan Đông 2

闯关东2

Giả Vân Hải
Chân tình bất miên

真情不眠

Toàn Nhi Đà

全儿爹

2009 Lang yên Bắc Bình

狼烟北平

Vân Tam
Hạnh phúc La Chí Cương
Tân Bao Thanh Thiên - Thất hiệp ngũ nghĩa包青天之七侠五义 Bao Mẫn
Nghi lễ quân đội

军礼

Mã Khởi Nghĩa
Tân ngọc Quan âm

新玉观音

Tìm ngày hạnh phúc

寻找幸福的日子

Hồng sư phụ
2010 Cổ thôn nữ nhân

古村女人

Lão Lương
Ám Hồng 1936

暗红1936

Tề Bắc
Con của tôi, nhà của tôi

我的孩子我的家

Chú Lâm
Người phương bắc

北方汉子

Vương Hoài Viễn
2011 Phong hoa chinh mậu

风华正茂

Mao Thuận Sinh
Sườn xám

旗袍

关父
Sườn xám

旗袍旗袍

Chư tiên sinh
Võ Tắc Thiên Bí Sử Thượng Quan Nghi
2012 Quang vinh đại địa

光荣大地

Lai Lạc
Tân Ô Long sơn tiễu phỉ ký

新乌龙山剿匪记

Điền đại bảng
Độc lập tổng đội

独立纵队

Tống Hưng Võ
Truyền kỳ về bà tôi

我的传奇老婆

Tiêu Quốc Tông
第九个寡妇 Tôn Hoài Thanh
Dương Thiện Châu

杨善洲

Dương Thiện Châu
2013 Người mẹ tuyệt vời của tôi

我的极品老妈

Bàng Kiến Quốc
Em là ngày nắng của anh

你是我的艳阳天

Vượt qua bóng tối

暗渡

Hồ Đức Phúc
Đại trạch môn 1912 Bạch Dĩnh Vũ
Không thể không có nhà

不能没有家 ||Đào Phong Niên ||

有你才幸福 Khang lão sư
2014 Tâm can bảo bối

心肝宝贝

Bố Uông
2015 Trại tạm giam

走进看守所

Trình Đông Hải
2016 Gìn giữ hôn nhân

守婚

Lý Truyền Tường
2017 Thủ hộ lệ nhân

守护丽人

Trần Dược Tiến
Bạch Lộc Nguyên Chu tiên sinh
Năm ấy hoa nở trăng vừa tròn Chu Lão Tứ
生逢灿烂的日子 Lão Bá
2018 Dạ thiên tử Hạ lão Đa
Thiên Khanh Ưng Liệp Lão đồng cẩu tử
Tương Dạ Trần Mỗ , quan chủ Tri Thủ quan
2019 Mây khói chuyện cũ

往事云烟

Thường Tư Gia
Cảnh quan Vương Khoái Lạc

警官王快乐

进错门的女人 Lưu Trường Sinh
Gặp gỡ hạnh phúc Chấn Kiến Quốc
Không thể che giấu mặt trời

掩不住的阳光

Tăng Thiện
2020 Viện dưỡng lão hạnh phúc

幸福院

-{于}-老乐 Vai trò: Giám đốc nghệ thuật
Dông tứ bài lâu đông

东四牌楼东

Giải Thần Trù cameo
Cốc Văn Xương

谷文昌

Cốc Văn Xương
Tái thượng phong vân ký

塞上风云记

Cù đại trạch
Thập Sát Hải Bành Vi Thiên
Chiến mã rực lửa

烈火战马

2021 Ba người nhà Ôn Châu

温州三家人

Lâm Nhất Sơn
Nhất tiễn phương hoa

一剪芳华

Tô Kính An
Tuyết trung hãn đao hành Lý Nghĩa Sơn
2022 Đông ấm một gia đình

冬奥一家人

Trình Nhất Phàm
Gió xuân bên bờ Giang Nam xanh

春风又绿江南岸

Lâm Chí Vĩ
Lộc Sơn chi ca

麓山之歌

郦養正

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải điện ảnh Kim Kê
Năm
Hạng mục
Tác phẩm
Kết quả
1997
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất
Ngày rời Lôi Phong
Đoạt giải
2002
Cây vĩ cầm vàng
Đề cử
2007
5 viên đạn


Đề cử
Giải thưởng điện ảnh Hoa Biểu
Năm
Hạng mục
Tác phẩm
Kết quả
1997
Diễn viên xuất sắc
Ngày rời Lôi Phong
Đoạt giải
2003
Cây vĩ cầm vàng
Đoạt giải

Giải thưởng khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tác phẩm Chương trình Giải thưởng Kết quả Ghi chú
1997 Ngày rời Lôi Phong Hiệp hội nghệ thuật biểu diễn điện ảnh Trung Quốc lần thứ 6 Phượng Hoàng vàng Đoạt giải
Giải phê bình phim Thượng Hải lần thứ 7 Nam diễn viên xuất sắc Đoạt giải
2003 Cây vĩ cầm vàng Liên hoan phim quốc tế San Sebastian Tây Ban Nha lần thứ 51 Nam diễn viên xuất sắc Đoạt giải
2008 5 viên đạn Liên hoan phim Trường Xuân lần thứ 9 Giải Hươu vàng cho Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Đề cử
Đại trạch môn Liên hoan truyền hình Thượng Hải lần thứ 14 Giải Magnolia cho Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Đề cử
2013 Cổ thôn nữ nhân Giải thưởng Xuân Nhạn điện ảnh và truyền hình Bắc Kinh lần thứ 17 Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất Đoạt giải
2016 Vua Thượng Hải Liên hoan phim quốc tế Macau lần thứ 8 Giải Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất Đoạt giải
2017 Long chi chiến

(龙之战)

Liên hoan phim quốc tế Thượng Hải lần thứ 20 Movie Channel Media Awards - Giải Nam diễn viên được truyền thông chú trọng nhất Đoạt giải

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Tương đương Nghệ sĩ Nhân dân
  2. ^ a b c VnExpress. “Lưu Bội Kỳ và vai phản diện đầu tiên”. vnexpress.net. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2023.
  3. ^ “视频:又遇贵人周晓文 刘佩琦《二嫫》不负众望-搜狐娱乐播报”. v.sohu.com. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2023.
  4. ^ 王晓易 (14 tháng 10 năm 2013). “刘佩琦加盟《归来》 时隔23年再携手张艺谋”. 网易. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2021.