Bước tới nội dung

Mã Lệ (diễn viên)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mã Lệ
马丽
Sinh28 tháng 6, 1982 (42 tuổi)
Đan Đông, Liêu Ninh, Trung Quốc
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2003–nay
Tên tiếng Trung

Mã Lệ (tiếng Trung: 马丽; sinh ngày 28 tháng 6 năm 1982) là một nữ diễn viên hài Trung Quốc được biết đến qua các vai diễn trong Nhất Niệm Thiên ĐườngChàng ngốc đổi đời.[1][2][3] Năm 2022, cô trở thành nữ diễn viên đầu tiên trong lịch sử điện ảnh Trung Quốc có tổng doanh thu các phim đóng chính vượt mốc 10 tỷ Nhân dân tệ.[4]

Tác phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Tên tiếng Trung Ghi chú
2010 Tình yêu trạm sửa chữa 爱情维修站
2010 Quyết chiến sát mã trấn 决战刹马镇 [5]
2015 Chàng ngốc đổi đời
2015 Nhất niệm Thiên Đường 一念天堂
2016 Tình huống không ổn 情况不妙 [6]
2017 Tiên cầu đại chiến 仙球大战 [7]
2017 Miêu tinh nhân 喵星人 [8]
2017 Chuyện cũ Đông Bắc phần phá ngựa Trương Phi 东北往事之破马张飞 [9]
2017 U tu đích thiết quyền 羞羞的铁拳 [10]
2018 Thủ cơ cuồng hưởng 手机狂响 [11]
2019 Hổ đông bắc 东北虎 [12]
2019 Ánh nắng không phải giặc cướp 阳光不是劫匪 [13]
2020 Tôi và quê hương tôi 我和我的家乡 [14]
2021 Tôi và bậc cha chú của tôi
2022 Lý mậu đóng vai Thái tử 李茂扮太子
Sát Thủ Này Không Quá Bình Tĩnh

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Tên tiếng Trung Ghi chú
2005 Giới hạn hai mươi ngày 临界二十天
2009 Bà mẹ đơn thân cay đắng lãng mạn 单亲妈妈的苦涩浪漫
2012 AA Chế sinh hoạt AA制生活 [15]
2012 Hỉ sự liên liên:  thặng nam tương thân ký 喜事连连:剩男相亲记 [16]
2013 Hôn sự của lão Mễ 老米家的婚事 Cameo
2013 Công nhân đại viện 工人大院
2013 Dương quang đích hạ thiên 杨光的夏天
2014 Nam bà mối 男媒婆 [17]
2015 Hỏa bạn phu thê 伙伴夫妻 [18]
2016 Chiến kim lĩnh 战金岭 [19]
2016 Đầu năm mùng một lập xuân 大年初一立春 [20]
2019 Đi ngược dòng nước [21]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Huang Shan biên tập (25 tháng 12 năm 2015). 'Heart For Heaven' Premiered in Beijing on Christmas Eve”. CRIEnglish. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2022.
  2. ^ “沈腾马丽六登春晚,王勉合作大张伟,贾玲张小斐又来了……2022年春晚亮点在哪里?守住这份"网友期待"指南!-荆楚网-湖北日报网”. news.cnhubei.com. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2022.
  3. ^ “Nữ hoàng hài Trung Quốc Mã Lệ - nước mắt và đẳng cấp 500 triệu USD”. ZingNews.vn. 26 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2022.
  4. ^ “马丽主演电影票房破100亿,赶超周冬雨白百何成为首个百亿女演员_春节档总票房破20亿_吴京主演影片累计票房破250亿_易烊千玺成首个00后百亿票房主演”. www.sohu.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2022.[liên kết hỏng]
  5. ^ “《决战刹马镇》马丽被誉为" 电影版谢大脚". Netease (bằng tiếng Trung). 26 tháng 11 năm 2009.
  6. ^ “《情况不妙》公映 马丽演孕妇机智捉小三”. Sina (bằng tiếng Trung). 28 tháng 7 năm 2016.
  7. ^ “《仙球大战》何炅孙悟空造型曝光 笑星马丽挑战男装 Twins造型犀利”. Mtime (bằng tiếng Trung). 16 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2022.
  8. ^ “《喵星人》"喵准"明年暑期档 古天乐马丽一家亲”. ifeng (bằng tiếng Trung). 27 tháng 11 năm 2016.
  9. ^ “《东北往事》发预告海报 贾乃亮马丽携手喜剧大咖”. Netease (bằng tiếng Trung). 7 tháng 12 năm 2016.
  10. ^ “《羞羞的铁拳》领跑国庆档 马丽登节目秀嗓音魅力”. Sina (bằng tiếng Trung). 7 tháng 10 năm 2017.
  11. ^ “贺岁第一刀《手机狂响》先扎为敬 佟大为马丽领衔话题电影曝光人物海报”. Mtime (bằng tiếng Trung). 22 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2022.
  12. ^ “章宇马丽新作《东北虎》杀青 海报曝光氛围肃杀”. Sina (bằng tiếng Trung). 29 tháng 1 năm 2019.
  13. ^ “《阳光不是劫匪》曝国内杀青照 李玉马丽宋佳相拥而泣”. Xinhua (bằng tiếng Trung). 19 tháng 3 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2022.
  14. ^ “《我和我的家乡》官宣主演阵容”. Mtime (bằng tiếng Trung). 7 tháng 8 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2022.
  15. ^ “《AA制生活》湖南卫视热播 马丽挑战职场女强人”. Sina (bằng tiếng Trung). 6 tháng 4 năm 2012.
  16. ^ “《喜事连连》完美收官 剩男相亲终遂心愿”. Tencent (bằng tiếng Trung). 25 tháng 10 năm 2010.
  17. ^ “马丽加盟《男媒婆》 潘长江遇无邪笑声”. Sina (bằng tiếng Trung). 16 tháng 6 năm 2013.
  18. ^ “《伙伴夫妻》剧照曝光 马丽演绎百变造型”. Netease (bằng tiếng Trung). 30 tháng 8 năm 2013.
  19. ^ “年代大戏《战金岭》热拍 曹炳琨携马丽共赴战场”. Sohu (bằng tiếng Trung). 23 tháng 9 năm 2015.
  20. ^ “潘长江和马丽有亲密戏?《大年初一立春》温情开年”. ifeng (bằng tiếng Trung). 2 tháng 2 năm 2016.
  21. ^ “《逆流而上的你》开机 马丽潘粤明幽默互动”. Xinhua (bằng tiếng Trung). 8 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]