Magnesi nitride
Giao diện
Magie nitride | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Magnesium nitride |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Mg3N2 |
Khối lượng mol | 100.9494 g/mol |
Bề ngoài | greenish yellow powder |
Khối lượng riêng | 2.712 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | khoảng 1500°C |
Điểm sôi | |
Cấu trúc | |
Các nguy hiểm | |
Chỉ dẫn R | R36, R37, R38 |
Chỉ dẫn S | S26, S36 |
Các hợp chất liên quan | |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Magnesi nitride, là một hợp chất với công thức hóa học Mg3N2, của magie và nitơ. Ở nhiệt độ phòng và áp suất bình thường, nó là một chất bột màu vàng xanh lục.
Điều chế
[sửa | sửa mã nguồn]- Đưa khí nitơ khô chạy qua magnesi nung nóng:
- hoặc amonia:
Tính chất hóa học
[sửa | sửa mã nguồn]Magnesi nitride phản ứng với nước tạo thành magie hydroxide và khí amonia giống như nhiều nitride kim loại khác.
- Mg3N2(rắn) + 6 H2O(l) → 3 Mg(OH)2(dd) + 2 NH3(khí)
Trên thực tế, khi magnesi được đốt cháy trong không khí, một số magnesi nitride được hình thành bên cạnh sản phẩm chính magie oxit.
Ứng dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Magnesi nitride là chất xúc tác trong tổng hợp thực tế đầu tiên của borazon (cubic boorit nitride).[1]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ R. H. Wentorf, Jr. (tháng 3 năm 1961). “Synthesis of the Cubic Form of Boron Nitride”. Journal of Chemical Physics. 34 (3): 809–812. doi:10.1063/1.1731679.