Bước tới nội dung

Magnesi nitride

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Magie nitride
Danh pháp IUPACMagnesium nitride
Nhận dạng
Số CAS12057-71-5
PubChem16212682
Thuộc tính
Công thức phân tửMg3N2
Khối lượng mol100.9494 g/mol
Bề ngoàigreenish yellow powder
Khối lượng riêng2.712 g/cm³
Điểm nóng chảykhoảng 1500°C
Điểm sôi
Cấu trúc
Các nguy hiểm
Chỉ dẫn RR36, R37, R38
Chỉ dẫn SS26, S36
Các hợp chất liên quan
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Magnesi nitride, là một hợp chất với công thức hóa học Mg3N2, của magie và nitơ. Ở nhiệt độ phòng và áp suất bình thường, nó là một chất bột màu vàng xanh lục.

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đưa khí nitơ khô chạy qua magnesi nung nóng:

Tính chất hóa học

[sửa | sửa mã nguồn]

Magnesi nitride phản ứng với nước tạo thành magie hydroxide và khí amonia giống như nhiều nitride kim loại khác.

Mg3N2(rắn) + 6 H2O(l) → 3 Mg(OH)2(dd) + 2 NH3(khí)

Trên thực tế, khi magnesi được đốt cháy trong không khí, một số magnesi nitride được hình thành bên cạnh sản phẩm chính magie oxit.

Ứng dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Magnesi nitride là chất xúc tác trong tổng hợp thực tế đầu tiên của borazon (cubic boorit nitride).[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ R. H. Wentorf, Jr. (tháng 3 năm 1961). “Synthesis of the Cubic Form of Boron Nitride”. Journal of Chemical Physics. 34 (3): 809–812. doi:10.1063/1.1731679.