Bước tới nội dung

Marie xứ Orléans, Tử tước phu nhân xứ Narbonne

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Marie xứ Orléans
Marie d'Orléans
Bá tước phu nhân xứ Étampes
Tử tước phu nhân xứ Narbonne
Thông tin chung
Sinh19 tháng 9/tháng 12 năm 1457
Mất1493
Phối ngẫuJuan của Navarra
Hậu duệGermaine, Vương hậu Aragón
Gaston, Công tước xứ Nemours
Vương tộcNhà Valois-Orléans
Thân phụCharles I xứ Orléans
Thân mẫuMaria xứ Kleve

Marie xứ Orléans (tiếng Pháp: Marie d'Orléans; 19 tháng 12/tháng 9 năm 1457 – 1493) là con gái của Charles I xứ OrléansMaria xứ Kleve cũng như là chị gái của Quốc vương Louis XII của Pháp. Thông qua hôn nhân với Juan của Navarra, [1] Marie trở thành Bá tước phu nhân xứ Étampes và Tử tước phu nhân xứ Narbonne.

Marie xứ Orléans là con gái lớn của Charles I xứ Orléans và người vợ thứ ba là Maria xứ Kleve. Sau khi hôn ước với Pierre II xứ Bourbon bất thành, [2] Marie kết hôn với John xứ Foix vào ngày 8 tháng 9 năm 1483. [3]

Hậu duệ

[sửa | sửa mã nguồn]

Thông qua hôn nhân với Juan của Navarra, Marie sinh ra được 2 người con:

  • Germaine xứ Foix (1488–1538) [4], kết hôn với Fernando II của Aragón, Fernando đã lợi dụng quyền thừa kế của Germaine đối với Vương quốc Navarra (Germaine là cháu nội của Leonor I của Navarra) để giành lấy ngai vàng.
  • Gaston xứ Foix (1489–1512) [4] phục vụ như một vị tướng cho người cậu Louis XII của Pháp, bị giết trong trận chiến Ravenna năm 1512.

Tổ tiên

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ André Thevet, Portraits from the French Renaissance and the Wars of Religion, transl. Edward Benson, ed. Roger Schlesinger, (Truman State University Press, 2010), 3.
  2. ^ Frederic J. Baumgartner, Louis XII, (St. Martin's Press, 1996), 8.
  3. ^ Elena Woodacre, The Queens Regnant of Navarre: Succession, Politics, and Partnership, 1274-1512, (Palgrave Macmillan, 2013), 122.
  4. ^ a b Frederic J. Baumgartner, Louis XII, 146.
  5. ^ a b c d e f g h Anselm de Gibours (1726). Histoire généalogique et chronologique de la maison royale de France [Genealogical and chronological history of the royal house of France] (bằng tiếng Pháp). 1 (ấn bản thứ 3). Paris: La compagnie des libraires. tr. 205–208.
  6. ^ a b Ornato, Monique (1981). Répertoire de personnages apparentés à la couronne de France aux XIVe et XVe siècles [Directory of characters related to the crown of France in the 14th and 15th centuries]. Publications de la Sorbonne. tr. 145. ISBN 9782859444426.
  7. ^ a b Backhouse, Janet (1997). The illuminated page: ten centuries of manuscript painting in the British Library. tr. 166.
  8. ^ a b c d Anselm de Gibours, Histoire généalogique, pp. 105–106
  9. ^ a b Anselm de Gibours, Histoire généalogique, pp. 109–110
  10. ^ a b Bueno de Mesquita, Daniel Meredith (1941). Giangaleazzo Visconti: Duke of Milan : 1351-1402. Cambridge University Press. tr. 7–9.
  11. ^ a b Dahm, Helmut (1953), “Adolf I.”, Neue Deutsche Biographie (NDB) (bằng tiếng Đức), 1, Berlin: Duncker & Humblot, tr. 80–81Quản lý CS1: postscript (liên kết); (full text online)
  12. ^ a b Walther Möller, Stammtafeln westdeutscher Adelsgeschlechter im Mittelalter (Darmstadt, 1922, reprint Verlag Degener & Co., 1995), Vol. 1, page 14.
  13. ^ a b Chisholm, Hugh biên tập (1911). “John, Duke of Burgundy” . Encyclopædia Britannica. 15 (ấn bản thứ 11). Cambridge University Press. tr. 445.
  14. ^ a b von Oefele, Edmund (1875), “Albrecht I. (Herzog von Niederbayern-Straubing)”, Allgemeine Deutsche Biographie (ADB) (bằng tiếng Đức), 1, Leipzig: Duncker & Humblot, tr. 230–231