Bước tới nội dung

Mark Strong

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mark Strong
Strong năm 2019
SinhMarco Giuseppe Salussolia
5 tháng 8, 1963 (61 tuổi)
London, Anh
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1989–nay
Chiều cao1,88 m (6 ft 2 in)
Phối ngẫuLiza Marshall
Con cái2

Mark Strong (tên khai sinh Marco Giuseppe Salussolia; 5 tháng 8 năm 1963) là một diễn viên người Anh[1] được biết đến qua các vai diễn điện ảnh như Hoàng tử Septimus trong Stardust (2007), Archibald trong RocknRolla (2008), Lord Henry Blackwood trong Sherlock Holmes (2009), Frank D'Amico trong Kick-Ass (2010), Jim Prideaux trong Tinker Tailor Soldier Spy (2011), Sinestro trong Green Lantern (2011), George trong Zero Dark Thirty (2012), Thiếu tướng Stewart Menzies in The Imitation Game (2014), Merlin trong Kingsman: The Secret Service (2014) và Kingsman: The Golden Circle (2017), Tiến sĩ Thaddeus Sivana trong Shazam! (2019) và John trong Cruella (2021).

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Vai diễn Ghi chú
1993 Century Policeman
1994 Captives Kenny
1997 Fever Pitch Steve
Obsession John MacHale Lồng tiếng Đức cho Daniel Craig
1998 The Man with Rain in His Shoes Dave Summers
1999 Elephant Juice Frank
Sunshine István Sors
2001 To End All Wars Dusty Miller
Hotel Ferdinand
The Martins Doug
Superstition Antonio Gabrieli
2002 Fields of Gold Dr Tolkin
Heartlands Ian
2003 Some Place Safe Dad Phim ngắn
It's All About Love Arthur
2005 Revolver Sorter
Oliver Twist Toby Crackit
Syriana Mussawi
2006 Tristan & Isolde Lord Wictred
Scenes of a Sexual Nature Louis
2007 Sunshine Pinbacker
Stardust Prince Septimus
2008 Miss Pettigrew Lives for a Day Nick Calderelli
Flashbacks of a Fool Mannie Miesel
Babylon A.D. Finn
RocknRolla Archy
Body of Lies Hani Salaam
Good Philipp Bouhler
2009 The Gangster and the Pervert Peer Narrator (voice) Documentary
Endgame Neil Barnard
The Young Victoria Sir John Conroy
Sherlock Holmes Lord Henry Blackwood
2010 Kick-Ass Frank D'Amico
Robin Hood Sir Godfrey
The Way Back Andrei Khabarov
2011 The Guard Clive Cornell
The Eagle Guern / Lucius Caius Metellus
Green Lantern Thaal Sinestro
Arrietty Pod (voice) UK English dub
Tinker Tailor Soldier Spy Jim Prideaux
Black Gold Sultan Amar
2012 John Carter Matai Shang
Zero Dark Thirty George
2013 Welcome to the Punch Jacob Sternwood
Day of the Falcon Sultan Amar
Justin and the Knights of Valour Heraclio (voice)
Blood Robert Seymour
2014 Unity Narrator (voice) Documentary
Closer to the Moon Max Rosenthal
Before I Go to Sleep Dr Nasch
Mindscape John Washington
The Imitation Game Stewart Menzies
Kingsman: The Secret Service Merlin
2016 Grimsby Sebastian Graves
Approaching the Unknown Captain William Stanaforth
The Siege of Jadotville Conor Cruise O'Brien
Miss Sloane Rodolfo Schmidt
2017 6 Days Max Vernon
Kingsman: The Golden Circle Merlin
2018 The Catcher Was a Spy Werner Heisenberg
Stockholm Gunnar Sorensson
2019 Shazam! Doctor Sivana
1917 Captain Smith
2021 Cruella John
TBA Nocebo
TBA Tár
TBA Murder Mystery 2 Filming[2]

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Vai diễn Ghi chú
1989 EastEnders Telephone Engineer 1 episode
After Henry Roger Episode: "Wedding Bells"
1990 The Bill P.C. Gibb Episode: "A Clean Division"
Inspector Morse Mike Butterworth Episode: "Masonic Mysteries"
TECX Eberhard Braun Episode: "A Question of Chemistry"
1991 One Against the Wind German Soldier Television film
1993 The Buddha of Suburbia Second TV Producer 1 episode
Prime Suspect 3 Inspector Larry Hall 2 episodes
1994 Between the Lines David Lacey Episode: "A Face in the Crowd"
1996 Emma George Knightley Television film
Our Friends in the North Terry "Tosker" Cox 9 episodes
Sharpe's Mission Colonel Brand Television film
1997 Band of Gold Ed Smithson 3 episodes
1998 Spoonface Steinberg Father Television film
1999 Trust Michael Mitcham Television film
Births, Marriages and Deaths Terry 4 episodes
In the Name of Love Chris Monroe Television film
2000 Bomber Colonel Chris Forsyth Television film
Anna Karenina Stiva Oblonsky 4 episodes
2002 Falling Apart Pete Television film
2003 Henry VIII Duke of Norfolk Television film
2003 Prime Suspect 6: The Last Witness Det. Chief Supt. Larry Hall 1 episode
2004 The Long Firm Harry Starks 4 episodes
2005 Walk Away and I Stumble Andy Spader Television film
2006 Low Winter Sun (UK) Det. Sgt. Frank Agnew 2 episodes
2006–2012 Who Do You Think You Are? Narrator 70 episodes
2013 The Great Martian War 1913–1917 Narrator Documentary
Low Winter Sun (U.S.) Det. Sgt. Frank Agnew 10 episodes
2018 Deep State Max Easton 8 episodes
Untamed Romania Narrator Documentary
2019 The Dark Crystal: Age of Resistance Ordon Voice

4 episodes

Temple Daniel Milton 8 episodes and also executive producer
2020 Home Game Narrator 8 episodes
Năm Tiêu đề Vai Ghi chú
2021 Desert Island Discs
Năm Tiêu đề Vai diễn Địa điểm Nguồn
1996 Death of a Salesman Biff Loman National Theatre, London [3]
1997 Closer Dan Woolf National Theatre, London [4]
1998 The Iceman Cometh Rocky Pioggi Almeida Theatre, London [5]
2000 Speed-the-Plow Bobby Gould New Ambassadors Theatre, London [3]
2002 Uncle Vanya Mikhail Lvovich Astrov Donmar Warehouse, London [6]
2014–2016 A View from the Bridge Eddie Carbone Lyceum Theatre, New York

Wyndham's Theatre, London Young Vic, London

[7][8]
2016–2017 The Red Barn Donald Dodd National Theatre, London [4]

Trò chơi điện tử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Vai
2010 Kick-Ass: The Game Frank D'Amico
2011 Warhammer 40,000: Space Marine Captain Titus of the Ultramarines
2013 Total War: Rome II Silanus
2016 Eisenhorn: Xenos Inquisitor Gregor Eisenhorn
2018 Battlefield V Single Player Narrator
2021 The Artful Escape Stargordon

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Tác phẩm Kết quả
2004 British Academy Television Award for Best Actor The Long Firm Đề cử
2008 London Film Critics Circle Award for Best British Supporting Actor Body of Lies Đề cử
2009 MTV Movie Award for Best Fight Sherlock Holmes (với Robert Downey, Jr.) Đề cử
2010 Kick-Ass (với Chloë Grace Moretz) Đề cử
2011 Central Ohio Film Critics Association Award for Best Cast Tinker Tailor Soldier Spy Đoạt giải
Georgia Film Critics Association Award for Best Cast Đoạt giải
YouMovie Award for Best Cast Đoạt giải
2014 Gopo Award for Best Actor in a Leading Role Closer to the Moon Đề cử
Screen Actors Guild Award for Outstanding Cast in a Motion Picture The Imitation Game Đề cử
San Diego Film Critics Society Award for Best Ensemble Đề cử
Palm Springs International Film Festival Award for Best Ensemble Đoạt giải
2015 Olivier Award for Best Actor A View from the Bridge Đoạt giải[9]
2016 Tony Award for Best Actor in a Play Đề cử
Drama Desk Award for Outstanding Actor in a Play Đề cử
Outer Critics Circle Award for Outstanding Actor in a Play Đề cử
Theatre World Award Đoạt giải
2019 Teen Choice Award for Choice Movie Villain Shazam! Đề cử

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Imogen Edwards-Jones (ngày 14 tháng 3 năm 2000). “Brightest star in Mamet's plow”. Peter Gill, playwright and theatre director (from The Times). John Pavel. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2012.
  2. ^ Galuppo, Mia (24 tháng 1 năm 2022). “Jodie Turner-Smith, Mark Strong Join Netflix's 'Murder Mystery 2'. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2022.
  3. ^ a b Loveredge, Lizzie (17 tháng 3 năm 2000). “A CurtainUp London Review, Speed-The-Plow”. CurtainUp. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2017.
  4. ^ a b “Mark Strong and Hope Davis lead the cast of 'The Red Barn', a new play by David Hare” (PDF). National Theatre. 18 tháng 7 năm 2016.
  5. ^ Wolf, Matt (16 tháng 4 năm 1998). “Review: 'The Iceman Cometh'. Variety. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2017.
  6. ^ Billington, Michael (18 tháng 9 năm 2002). “Uncle Vanya”. The Guardian. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2017.
  7. ^ Gardner, Lyn (17 tháng 2 năm 2015). “A View from the Bridge five-star review – Ivo van Hove reinvents Arthur Miller”. The Guardian. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2017.
  8. ^ Barnett, Laura (12 tháng 4 năm 2014). “A View from the Bridge review – 'visceral and vital'. The Guardian. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2017.
  9. ^ “Olivier Awards 2015: full list of winners”. The Daily Telegraph. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2017.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:OlivierAward PlayActor