Megasoma elephas

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Megasoma elephas
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Coleoptera
Họ (familia)Scarabaeidae
Phân họ (subfamilia)Dynastinae
Chi (genus)Megasoma
Loài (species)M. elephas
Danh pháp hai phần
Megasoma elephas
Fabricius, 1775
Phân loại

M. e. elephas
M. e. iijimai

M. e. occidentalis

Megasoma elephas là một loài bọ cánh cứng thuộc phân họ Dynastinae của họ Scarabaeidae.

Bề ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Mẫu vật Megasoma elephas tại Montreal Insectarium

Megasoma elephas thường có màu đen và được phủ một lớp lông mềm. Lông mọc đặc biệt dày trên cặp cánh cứng của chúng. Lớp lông này còn khiến chúng có bề ngoài hơi vàng. Con đực có hai sừng mọc trên đầu và một sừng trên đốt ngực trước, con cái không sừng. Sừng dùng để tự vệ, hoặc để cạnh tranh lẫn nhau trong vấn đề thức ăn và giao phối.

Kích thức[sửa | sửa mã nguồn]

Con đực trường thành dài từ 7 đến 12 cm (2.75–4.75 in); đôi khi thậm chí còn lớn hơn. Con đực lớn hơn con cái từ 2-3 lần.

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng sinh sống tại rừng mưa miền nam Mexico, Trung Mỹ, và Nam Mỹ.[1]

Danh sách phân loài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Megasoma elephas elephas Fabricius, 1775
  • Megasoma elephas iijimai Nagai, 2003
  • Megasoma elephas occidentalis Bolívar et al., 1963

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Map of Megasoma elephas”.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]