Metampicillin

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Metampicillin
Dữ liệu lâm sàng
Mã ATC
Các định danh
Tên IUPAC
  • 3,3-Dimethyl-6-[[2-(methylideneamino)-2-phenylacetyl]amino]-7-oxo-4-thia-1-azabicyclo[3.2.0]heptane-2-carboxylic acid
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ChEMBL
ECHA InfoCard100.026.696
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC17H19N3O4S
Khối lượng phân tử361.415 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • CC1([C@@H](N2[C@H](S1)[C@@H](C2=O)NC(=O)[C@@H](c3ccccc3)N=C)C(=O)O)C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C17H19N3O4S/c1-17(2)12(16(23)24)20-14(22)11(15(20)25-17)19-13(21)10(18-3)9-7-5-4-6-8-9/h4-8,10-12,15H,3H2,1-2H3,(H,19,21)(H,23,24)/t10-,11-,12+,15-/m1/s1 KhôngN
  • Key:FZECHKJQHUVANE-MCYUEQNJSA-N KhôngN
  (kiểm chứng)

Metampicillin (INN) là một loại kháng sinh penicillin. Nó được điều chế bằng phản ứng của ampicillin với formaldehyd và được thủy phân trong dung dịch nước với sự hình thành của ampicillin. Quá trình thủy phân diễn ra nhanh chóng trong điều kiện axit, ví dụ, trong dạ dày, ít nhanh hơn trong môi trường trung tính và không đầy đủ trong các giải pháp như huyết thanh người.[1]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Sutherland R, Elson S, Croydon EA (1972). “Metampicillin. Antibacterial activity and absorption and excretion in man”. Chemotherapy. 17 (3): 145–60. doi:10.1159/000220849. PMID 4556172.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]