Metergoline

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Metergoline
Dữ liệu lâm sàng
Mã ATC
Các định danh
Tên IUPAC
  • {[(8β)-1,6-dimethylergolin-8-yl]methyl}carbamate
Số đăng ký CAS
PubChem CID
IUPHAR/BPS
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ChEMBL
ECHA InfoCard100.037.881
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC25H29N3O2
Khối lượng phân tử403.52 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • O=C(OCc1ccccc1)NC[C@@H]3C[C@@H]4c5cccc2c5c(cn2C)C[C@H]4N(C3)C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C25H29N3O2/c1-27-14-18(13-26-25(29)30-16-17-7-4-3-5-8-17)11-21-20-9-6-10-22-24(20)19(12-23(21)27)15-28(22)2/h3-10,15,18,21,23H,11-14,16H2,1-2H3,(H,26,29)/t18-,21+,23+/m0/s1 ☑Y
  • Key:WZHJKEUHNJHDLS-QTGUNEKASA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Metergoline là một loại thuốc thần kinh nằm trong nhóm hóa chất ergoline hoạt động như một phối tử cho các thụ thể serotonindopamine khác nhau.[1][2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Hamon M, Mallat M, Herbet A, và đồng nghiệp (tháng 2 năm 1981). “[3H]Metergoline: a new ligand of serotonin receptors in the rat brain”. Journal of Neurochemistry. 36 (2): 613–26. doi:10.1111/j.1471-4159.1981.tb01634.x. PMID 7463079.
  2. ^ Miller KJ, King A, Demchyshyn L, Niznik H, Teitler M (1992). “Agonist activity of sumatriptan and metergoline at the human 5-HT1D beta receptor: further evidence for a role of the 5-HT1D receptor in the action of sumatriptan”. Eur. J. Pharmacol. 227 (1): 99–102. doi:10.1016/0922-4106(92)90149-P. PMID 1330643.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]