Bước tới nội dung

Methitural

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Methitural
Dữ liệu lâm sàng
Mã ATC
Các định danh
Tên IUPAC
  • 5-[2-(methylsulfanyl)ethyl]-5-(2-pentanyl)-2-thioxodihydro-4,6(1H,5H)-pyrimidinedione
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
ChEMBL
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC12H20N2O2S2
Khối lượng phân tử288.429 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • O=C1NC(=S)NC(=O)C1(C(C)CCC)CCSC
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C12H20N2O2S2/c1-4-5-8(2)12(6-7-18-3)9(15)13-11(17)14-10(12)16/h8H,4-7H2,1-3H3,(H2,13,14,15,16,17)
  • Key:KEMCRVSPPRNENL-UHFFFAOYSA-N

Methitural (INN; Neraval, Thiogenal) hoặc natri methitural, còn được gọi methioturiate, là một dẫn xuất barbiturat được bán trên thị trường vào những năm 1950 ở Châu Âu (ở ĐứcÝ) dưới dạng thuốc gây mê tĩnh mạch tác dụng cực ngắn.[1][2][3]

Tổng hợp[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng hợp phương pháp đo lường: Zima, Von Werder, Bằng sáng chế Hoa Kỳ số 2.802.827 (1957 đến E. Merck).

Một chuỗi bên phức tạp hơn một chút được kết hợp bằng cách kiềm hóa carbanion của cyanoacetate thay thế (1) với 2-chloroethylmethyl sulfide (2). Ngưng tụ của cyanoester kết quả (3) với thiourea sau đó thủy phân kết quả imine liên quan đến phương pháp trị liệu.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ F.. Macdonald (1997). Dictionary of Pharmacological Agents. CRC Press. tr. 1300. ISBN 978-0-412-46630-4. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2012.
  2. ^ HOUDE J, HUDON F, JACQUES A (tháng 1 năm 1957). “Neraval (methitural sodium) (sch. 3132)”. Canadian Anaesthetists' Society Journal. 4 (1): 43–6. doi:10.1007/bf03009193. PMID 13396640.
  3. ^ IRWIN S, STAGG RD, DUNBAR E, GOVIER WM (tháng 3 năm 1956). “Methitural, a new intravenous anesthetic: comparison with thiopental in the cat, dog and monkey”. The Journal of Pharmacology and Experimental Therapeutics. 116 (3): 317–25. PMID 13307393.