Bước tới nội dung

Myocastoridae

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Myocastor coypus
Thời điểm hóa thạch: Pliocene muộn - Nay
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Phân bộ (subordo)Hystricomorpha
Họ (familia)Myocastoridae
(Ameghino, 1904)[2]
Loài (species)M. coypus
Danh pháp hai phần
Myocastor coypus
(Molina, 1782)

Myocastoridae là một họ động vật có vú trong bộ Gặm nhấm. Họ này được Ameghino miêu tả năm 1904.[2]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Họ Myocastoridae chỉ còn một loài sinh tồn, tất cả các loài trong các chi khác đều tuyệt chủng.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lessa, E., Ojeda, R., Bidau, C. & Emmons, L. (2008). Myocastor coypus. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Myocastoridae”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Myocastor coypus tại Wikimedia Commons