Nanna Koerstz Madsen

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nanna Koerstz Madsen
Thông tin cá nhân
Sinh23 tháng 10, 1994 (29 tuổi)
Smørum, Đan Mạch
Chiều cao1,71 m
Quốc gia Đan Mạch
Nơi cư trúNørrebro, Copenhagen, Đan Mạch
Sự nghiệp
Đại họcĐại học South Carolina
Năm lên chuyên2015
Tour đấu hiện tạiLPGA Tour
Ladies European Tour
Tour đấu cũSymetra Tour
Vô địch
chuyên nghệp
4
Số lần vô địch theo giải
Ladies European Tour1
Symetra Tour3
Khác1
Thành tích LPGA Major Championships tốt nhất
LPGA ChampionshipCUT: 2018
U.S. Women's OpenT16: 2019
Women's British OpenT21: 2015
Evian ChampionshipCUT: 2016, 2018

Nanna Koerstz Madsen (sinh ngày 23 tháng 10 năm 1994) là một tay golf chuyên nghiệp người Đan Mạch. Cô tham dự Thế vận hội Mùa hè 2016Rio de Janeiro, Brasil và giành vị trí đồng hạng 13. Cô hiện đang thi đấu tại LPGA Tour của Hoa Kỳ cũng như Ladies European Tour (LET).

Vào cuối mùa giải 2014, Madsen là tay golf nghiệp dư xuất sắc nhất trên bảng xếp hạng golf nghiệp dư thế giới.[1] Cô thi đấu trong một kỳ học tại Đại học South Carolina và giành một chức vô địch.[2][3]

Sự nghiệp chuyên nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Madsen lần đầu tham dự Ladies European Tour vào năm 2015. Cô nhận vé tham gia LET nhờ vô địch Lalla Aicha Tour School.[4][5] Tại Ladies European Tour 2015, cô đứng thứ 9 trên bảng xếp hạng Order of Merit. Cô giành chức vô địch Tipsport Golf Masters 2016.[6][7] Tại Ladies European Tour 2016, cô đứng thứ 6 trên bảng xếp hạng Order of Merit. Cô dành mùa giải 2017 tại Symetra Tour để có cơ hội chơi tại LPGA Tour. Cô giành ba chức vô địch tại Symetra Tour và nhận suất "Battlefield Promotion" lên chơi tại LPGA Tour, tham dự ba giải golf của LPGA từ tháng 8 tới tháng 9. Cô bắt đầu dự LPGA Tour từ đầu mùa 2018.

Chức vô địch chuyên nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Ladies European Tour[sửa | sửa mã nguồn]

Symetra Tour[sửa | sửa mã nguồn]

Khác[sửa | sửa mã nguồn]

  • 2013 A6 Ladies Open (với tư cách là tay golf nghiệp dư)[5]

Đồng đội[sửa | sửa mã nguồn]

Nghiệp dư

Chuyên nghiệp

  • The Queens (đại diện cho châu Âu): 2015, 2016

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Nanna Koerstz Madsen er Europas bedste” (bằng tiếng Đan Mạch). Golf.dk. ngày 19 tháng 9 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2016.
  2. ^ “Nanna Madsen bio”. South Carolina Gamecocks. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2016.
  3. ^ “Madsen Declares Professional Status”. South Carolina Gamecocks. ngày 11 tháng 11 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2018.
  4. ^ “Nanna Madsen seals Lalla Aicha Tour School Victory in Morocco”. Ladies European Tour. ngày 21 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2018.
  5. ^ a b “Nanna Madsen”. World Amateur Golf Ranking. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2016.
  6. ^ “Nanna Koerstz Madsen wins the Tipsport Women's Masters”. Sky Sports. ngày 19 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2016.
  7. ^ “Nanna Koerstz Madsen vinder i Tjekkiet og er tæt på OL - TV 2” (bằng tiếng Đan Mạch). Sport.tv2.dk. ngày 19 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]