Nguyệt quế
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Nguyệt quế | |
---|---|
Hoa và lá nguyệt quế (Laurus nobilis) | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Magnoliidae |
Bộ (ordo) | Laurales |
Họ (familia) | Lauraceae |
Chi (genus) | Laurus |
Loài (species) | L. nobilis |
Danh pháp hai phần | |
Laurus nobilis L. |
Nguyệt quế thực thụ hay nguyệt quế Hy Lạp (danh pháp hai phần: Laurus nobilis, họ Lauraceae), là một loài cây thân gỗ hoặc cây bụi lớn với lá thường xanh có mùi thơm, cao tới 10–18 m, có nguồn gốc tại khu vực ven Địa Trung Hải.
Lá nguyệt quế dài khoảng 6–12 cm và rộng khoảng 2–4 cm, với mép lá nhăn và có khía răng cưa đều đặn rất đặc trưng. Nó là một loài cây có hoa đơn tính nhung hoa đực và hoa cái mọc trên các cây khác nhau; các hoa có màu vàng-lục nhạt, đường kính khoảng 1 cm, mọc thành các cặp cạnh kẽ lá. Quả là loại quả mọng nhỏ màu đen dài khoảng 1 cm, bên trong chứa một hạt.
Sử dụng và biểu tượng
[sửa | sửa mã nguồn]Nguyệt quế là nguồn cung cấp một loại gia vị trong ẩm thực là lá nguyệt quế, được dùng để tạo hương vị trong nấu ăn. Nó cũng là nguồn để làm vòng nguyệt quế của người Hy Lạp cổ đại. Vòng nguyệt quế đã được dùng làm phần thưởng cho người chiến thắng tại các cuộc thi đấu Pythia và Olympic của người Hy Lạp cổ đại.
Một số chứng cứ từ các tài liệu y học cho thấy nguyệt quế được dùng để:
- Chống oxy hóa: Fitoterapia. 2003 Sep;74(6):613-6.
- Giảm đau và chống viêm nhiễm: Phytother Res. 2003 Aug;17(7):733-6.
- Chống co giật (chống động kinh): Phytomedicine. 2002 Apr; 9(3):212-6.
Nó cũng được trồng rộng rãi để làm cây cảnh trong các khu vực có khí hậu Địa Trung Hải hay khí hậu đại dương, cũng như trồng trong nhà tại các khu vực có khí hậu quá lạnh lẽo về mùa đông.
-
Nguyệt quế trồng trong bếp để lấy lá
-
Minh họa trong sách vào thế kỷ XIX
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- MeSH: Laurus - Laurus nobilis (nguyệt quế)
- MeSH: Umbellularia - Umbellularia californica (Nguyệt quế California)
- MeSH: 3-oxo-eudesma-1,4(15),11(13)trien-12,6alpha-olid [Tên hợp chất có trong nguyệt quế]
- MeSH: Anhydroperôxycostunolid [Tên hợp chất có trong nguyệt quế]
- MeSH: Magnolialid [Tên hợp chất có trong nguyệt quế]
- PubMed search: "Laurus"[MAJR]
- PubMed search: "Anhydroperoxycostunolid" hay "Magnolialid" hoặc "3-oxo-eudesma-1,4(15),11(13)trien-12,6alpha-olid"
- Loài ít quan tâm theo Sách đỏ IUCN
- Chi Nguyệt quế
- Cây thuốc
- Cây gia vị
- Thực vật Algérie
- Thực vật Hy Lạp
- Thực vật Tây Ban Nha
- Thảo mộc
- Thực vật Liban
- Thực vật Bắc Phi
- Thực vật Địa Trung Hải
- Cây bụi
- Cây thuốc châu Âu
- Cây thuốc châu Phi
- Cây trang trí
- Thực vật vườn châu Âu
- Thực vật được mô tả năm 1753
- Cây khí hậu Địa Trung Hải