Ngóe
Ngóe (nhái) | |
---|---|
Một con nhái từ Nam Ấn Độ | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Lớp (class) | Amphibia |
Bộ (ordo) | Anura |
Họ (familia) | Dicroglossidae |
Phân họ (subfamilia) | Dicroglossinae |
Chi (genus) | Fejervarya |
Loài (species) | F. limnocharis |
Danh pháp hai phần | |
Fejervarya limnocharis (Gravenhorst, 1829) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Dicroglossus limnocharis |
Ngóe hay nhái (danh pháp hai phần: Fejervarya limnocharis) là một loài lưỡng cư thuộc chi Fejervarya.
Đặc điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Chúng có quan hệ gần gũi với Rana tigrina, nó chỉ khác là kích cỡ nhỏ hơn. Loài này dài 2-5 inch từ mõm đến lỗ huyệt. Loài này tạo thành một phức hợp với nhiều biến thể gen có thể đại diện nhiều loài.[1][2]
Phạm vi phân bố từ Trung Quốc và Nam Nhật Bản, khắp Ấn Độ, Sri Lanka, Myanmar, bán đảo Mã Lai. Trong dãy Hy Mã Lạp Sơn (Sikkim) nó sinh sống ở độ cao lên đến 7.000 ft. Stoliczka quan sát thấy rằng nó thường không ngần ngại để đi ra biển hoặc vùng nước lợ [3] Tại Pakistan, loài này hiện diện ở lưu vực sông Ấn, từ đồng bằng châu thổ về phía bắc cho tới ít nhất là đến Rawalpindi.[4]
Trong văn hóa
[sửa | sửa mã nguồn]Trong văn hóa dân dã Việt Nam, ngóe được nhắc đến qua một phép so sánh hình tượng "giết người như ngóe", ý nói hành động giết người một cách khá dễ dàng vì ngóe nhìn chung là yếu đuối, không biết phản kháng mạnh mẽ và hành động giết đó một cách dã man tàn bạo, coi mạng người như ngóe[5].
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ M Kotaki, A Kurabayashi, M Matsui, W Khonsue, TH Djong, M Tandon, M Sumida (2008) Genetic Divergences and Phylogenetic Relationships Among the Fejervarya limnocharis Complex in Thailand and Neighboring Countries Revealed by Mitochondrial and Nuclear Genes. Zoolog Sci 25: 381-90.
- ^ Mohammed Mafizul Islam, Md Mukhlesur Rahman Khan, Djong Hon Tjong, Mohammad Shafiqul Alam, Masayuki Sumida (2008) Genetic Differentiation of the Fejervarya limnocharis Complex from Bangladesh and Other Asian Countries Elucidated by Allozyme Analyses. Zoolog Sci. 25(3):261-72
- ^ Boulenger, G. A. (1890) Fauna of British India. Reptilia and Batrachia.
- ^ Minton, S. A. Jr 1966 A contribution to the herpetology of West Pakistan. Bull. Amer. Mus. Nat. Hist. 134(2)
- ^ “IS giết người như ngóe”. Người Lao động. Truy cập 13 tháng 10 năm 2015.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Ngóe. |
- Fejervarya
- Ếch Ấn Độ
- Động vật lưỡng cư Thái Lan
- Động vật lưỡng cư Pakistan
- Động vật lưỡng cư Nhật Bản
- Limonectes
- Rana
- Động vật lưỡng cư Myanmar
- Động vật lưỡng cư Campuchia
- Động vật lưỡng cư Trung Quốc
- Động vật lưỡng cư Indonesia
- Động vật lưỡng cư Lào
- Động vật lưỡng cư Malaysia
- Động vật lưỡng cư Việt Nam
- Động vật được mô tả năm 1829
- Loài ít quan tâm