Nikoletta Samonas

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nikoletta Samonas
Nikki Samonas at the 2019 Women's Choice Awards Africa
Sinh5 tháng 9, 1985 (38 tuổi)
Tema
Tên khácNikki Samonas
Học vịKwame Nkrumah University of Science and Technology - 2009
Nghề nghiệpActress

Nikoletta Samonas (sinh ngày 5 tháng 9 năm 1985) là một nữ diễn viên người Ghana và là một người mẫu tự do. Cô được biết đến với cái tên Nikki Samonas trong ngành giải trí và đã có vai trò trong một số bộ phim truyện.[1] Cô là cựu sinh viên của cả hai trường trung học Holy ChildĐại học Khoa học và Công nghệ Kwame Nkrumah.[2]

Giáo dục[sửa | sửa mã nguồn]

Samonas đã được giáo dục cơ bản tại Trường Quốc tế Desk ở Tema và tiếp tục đến trường Trung học Holy Child để học cao học, nơi cô học về nghệ thuật thị giác. [cần dẫn nguồn]

Sau đó, cô tiếp tục học đại học tại Đại học Khoa học và Công nghệ Kwame Nkrumah và tốt nghiệp Cử nhân Nghệ thuật Thiết kế Truyền thông.[2]

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Trong sự nghiệp diễn xuất của mình, Samonas đã có những vai diễn trong cả hai bộ phim truyện của GhanaNigeria.   Điều này đã thu hút sự tài trợ từ Ghana và các công ty đa quốc gia mà cô ấy đã giới thiệu trong các quảng cáo của họ.[3] Cô cũng làm việc cho nhà sản xuất truyền hình khác nhau như Charterhouse mà cô tổ chức Rythmz, Farm House sản xuất mà cô đã tổ chức Phi Movie Review Show và cũng tổ chức ăn sáng Live, một talk show truyền hình buổi sáng lúc truyền hình châu Phi.[4]

Đóng phim[sửa | sửa mã nguồn]

  • Don Caritas
  • Beyonce 1
  • Beyonce 2
  • Cuộc chiến hoa hồng
  • Biện pháp tuyệt vọng
  • nhãn đỏ
  • Tình yêu và đạn
  • Xét nghiệm DNA
  • Khoai tây khoai tây
  • 40 và đơn
  • Cộng hòa V
  • Di chúc 1
  • Di chúc 2

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Giải thưởng Người nhận Kết quả Tham chiếu
2011 Giải thưởng điện ảnh nhân dân thành phố Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất năm style="background: #FDD; color: black; vertical-align: middle; text-align: center; " class="no table-no2"|Đề cử [5]
2014 Giải thưởng điện ảnh Ghana Phim ngắn hay nhất style="background: #FDD; color: black; vertical-align: middle; text-align: center; " class="no table-no2"|Đề cử
2016 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất trong loạt phim hài style="background: #FDD; color: black; vertical-align: middle; text-align: center; " class="no table-no2"|Đề cử

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “I sold 'iced water' to survive - Nikki Samonas - MyJoyOnline.com”. www.myjoyonline.com. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2019.
  2. ^ a b “Nikki Finds Her Rhythm On Screen”. Modern Ghana (bằng tiếng Anh). ngày 8 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2019.
  3. ^ Ikeru, Austine (ngày 27 tháng 1 năm 2019). “Nikki Samonas Biography and Net Worth”. Austine Media (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2019.
  4. ^ “Nikki Samonas Could Not Be Bothered About TV Africa's Morning Show Taken Off The Screen”. GhanaCelebrities.Com (bằng tiếng Anh). ngày 3 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2019.
  5. ^ “Actress Nikki Samonas Talks About Her Nomination 'Best Supporting Actress Of The Year' For City People Entertainment Awards + The Advantages & Disadvantages Of Being Light-Skinned In Ghana!”. GhanaCelebrities.Com (bằng tiếng Anh). ngày 6 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2019.